CNU (ca sĩ)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Shin.
CNU
CNU tại buổi hòa nhạc WFMF vào tháng 9 năm 2016
SinhShin Dong-woo
16 tháng 6, 1991 (32 tuổi)
Cheongju, Chungcheong Bắc, Hàn Quốc
Tên khácCNU
Học vịĐại học Hanyang
Nghề nghiệp
  • Ca sĩ
  • diễn viên
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiK-pop
Nhạc cụThanh nhạc
Năm hoạt động2011–nay
Hãng đĩaWM
Hợp tác vớiB1A4
WebsiteTrang web chính thức của B1A4
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữSin Dong-u
McCune–ReischauerSin Tongu

Shin Dong-woo (Tiếng Hàn신동우, sinh ngày 16 tháng 6 năm 1991), được biết đến với nghệ danh CNU, là một nam ca sĩ và diễn viên Hàn Quốc. Anh được biết đến với vai trò là thành viên của nhóm nhạc nam Hàn Quốc B1A4. Năm 2012, anh xuất hiện trong bộ phim sitcom Sent from Heaven của đài KBS.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Shin Dong-woo sinh ngày 16 tháng 6 năm 1991 tại Cheongju, Chungcheong Bắc, Hàn Quốc. Anh học tại trường trung học Bongmyung. Thời niên thiếu, anh thành lập ban nhạc rock cùng với người bạn Jooyoung. Sau đó anh theo học tại Đại học Hanyang Khoa Sân khấu và Điện ảnh.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

CNU được tiết lộ là thành viên của nhóm nhạc thần tượng B1A4 vào ngày 15 tháng 4 năm 2011, nơi anh đảm nhận vai trò ca sĩ và rapper.[1] Nhóm ra mắt sáu ngày sau với mini album đầu tay Let's Fly và đĩa đơn dẫn đầu "OK".[2] Kể từ đó, CNU đã tham gia vào bốn album phòng thu và sáu EP của B1A4.

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Đã xuất hiện nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
KOR
[3]
"The Way to Find Love" (사랑을 찾는 방법; Sarangeul Channeun Bangbeop) 2016 Cinderella with Four Knights OST
"No Problem" (괜찮아; Gwaenchanha) cùng với Baro 2018 Prison Playbook OST

Sản xuất và sáng tác[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Bài hát Album Lời Nhạc
Tham gia Với Tham gia Với
2011 "Wonderful Tonight" It B1A4 Jinyoung & Baro Không
"Beautiful Target" Baro & Urihyeong-gwa Naedongsaeng Không
2012 "Wonderful Tonight" (Unplugged Remix) Ignition Jinyoung & Baro Không
"Beautiful Target"
(Japanese ver.)
1 Baro, Urihyeong-gwa Naedongsaeng & Shoko Fujibayashi Không
2013 "Good Love" What's Happening? Jinyoung & Baro Không
2014 "Amazing" Who Am I Baro Không
"Feel with Music"[4] Go Hyung-suk Jooyoung & Go Hyung-suk
"Seoul" Baro Go Hyung-suk
"Drive" Solo Day Baro Jooyoung & Cheeze
2015 "Love Is Magic"[5] Sweet Girl Baro ZigZag Note
"Let's Be Happy" Baro Choi Myeong-hwan
2016 "Somebody to Love"[6] 3 Baro, Meg.Me Choi Myeong-hwan
"Nightmare"[7] Good Timing Baro Gureum
"Sparkling" Baro RWAM
"To My Star" Baro Gureum
2017 "Love You Love You"[8] 4 UNO Blaqlo RWAM
"Blue Moon" SoichiroK RWAM
"Thank You Hate You" Narumi Yamamoto Choi Myeong-hwan
"Call Me"[9] Rollin' Baro Choi Myeong-hwan
2018 "Mommy Mommy" Aerumade RWAM, Kurt, Haru RWAM, Kurt
"Maze" (迷路) 5 Haru Choi Myeong-hwan
"Every Time" Baro, Dew Choi Myeong-hwan
2019 "A Day of Love" Kwak Woo-ram
"사선 (斜線) (Oblique Line)" One Fine Day RWAM, Houdini
2020 "Like a Movie" (영화처럼) Origine RWAM RWAM, Lee Hansol
"What Is Love?" (오렌지색 하늘은 무슨 맛일까?) RWAM RWAM
"Diving" RWAM Sandeul, RWAM
"Weightless" (CNU solo) (feat. Bibi) (무중력) Houdini
"Wish" (바람) RWAM
"Narsha" (나르샤) Houdini, RWAM
"Tonight" RWAM
"Let's Meet in a Summer Where We Can Have a More Burning Love (For BANA)" (더 뜨겁게 사랑할 여름에 만나요) Sandeul, Gongchan, RWAM Sandeul, RWAM, Jeong Wangi

Các phim đã đóng[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Vai Nền tảng Ghi chú
2012 Sent from Heaven Shin-woo KBS
2018 Ms. Ma, Nemesis Bae Do-hwan SBS [10]

Kịch[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Vai Ghi chú
2015 Chess Anatoly Karpov
2016 The Three Musketeers d'Artagnan
2017 Hamlet Hamlet
2021 Gwangju Park Han Su

Đã xuất hiện trong video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Bài hát Ca sĩ Album
2013 Frozen Shin Bora Album đơn đầu tiên “꽁꽁”

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Choi, Jun-yong (15 tháng 4 năm 2011). 신예 B1A4, 마지막 멤버 신우 공개.."꽃 미소가 매력적". Asia Economy (bằng tiếng Hàn). Truy cập 22 Tháng hai năm 2021.
  2. ^ Kim, Ji-hyeon (21 tháng 4 năm 2011). '만찢돌' B1A4, 데뷔곡 'OK' 뮤비 공개 '성공 예감 ↑'. TV Daily (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ 19 tháng Mười năm 2021. Truy cập 22 Tháng hai năm 2021.
  3. ^ “Gaon Chart - Digital Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập 30 Tháng mười một năm 2018.
  4. ^ “B1A4 release track list for their 2nd album 'Who Am I'. allkpop.com. Truy cập 19 Tháng mười một năm 2015.
  5. ^ Oh, So-yeong (30 tháng 7 năm 2015). 비스트 원더걸스 B1A4…'자작곡 가득 채운 트랙리스트' 눈길. SportsQ (bằng tiếng Hàn). Truy cập 22 Tháng hai năm 2021.
  6. ^ “SOMEBODY TO LOVEの歌詞 | B1A4”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Truy cập 26 Tháng tám năm 2017.
  7. ^ Lee, Ha-na (28 tháng 11 năm 2016). [현장] B1A4 신우, "'투 마이 스타(To My Star)'...팬을 향한 마음 담은 곡". Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập 22 Tháng hai năm 2021.
  8. ^ “4(初回限定盤) | B1A4”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Truy cập 26 Tháng tám năm 2017.
  9. ^ Seon, Mi-kyeong (27 tháng 9 năm 2017). [Oh! 뮤직] B1A4의 꾸준함, 그리고 신선함. Osen (bằng tiếng Hàn). Truy cập 22 Tháng hai năm 2021.
  10. ^ “Jung Woong-in and CNU Confirm Appearance in "Miss Ma: The Goddess of Revenge". Hancinema. 31 tháng 7 năm 2018.