Ching chong

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Ching chong hay ching chang chong là một từ mang tính miệt thị, thường do những người nói tiếng Anh bản địa dùng để nhạo báng người Trung Quốc, người Hoa Kiều, những người Đông Á hoặc Đông Nam Á có ngoại hình nhìn giống người Trung Quốc.

Nguồn gốc[sửa | sửa mã nguồn]

Bởi vì người Trung Quốc phát âm tiếng Anh không chuẩn xác, nên người phương Tây mới dùng Ching chong để nhại lại. Họ cho rằng người Trung Quốc nói tiếng Anh nghe như tiếng "ching chong". "Ch" phản ánh sự phát âm lọng cọng của các âm đưa đầu lưỡi lên hàm trên trong tiếng Trung (sáu trong tiếng Trung Quốc: [ts], [tʂ], [tɕ], [tsʰ], [tʂʰ], [tɕʰ], tương ứng trong Bính âm ⟨z⟩, ⟨Zh⟩, ⟨j⟩, ⟨c⟩, ⟨ch⟩ và ⟨q⟩), trong khi tiếng Anh chỉ có hai: /tʃ/ (viết ⟨ch⟩) và /ts/ (⟨ts⟩ hoặc ⟨z⟩), trong đó chỉ /tʃ/ thường xuyên ở đầu của một từ. Chữ "ng" phản ánh mức độ phổ biến lớn hơn của âm mũi trong âm tiết trong nhiều loại tiếng Trung Quốc; ví dụ, tiếng Quan thoại chỉ cho phép [n] hoặc [] (viết ⟨ng⟩ bằng cả tiếng Anh và tiếng La-tinh hóa của tiếng Trung Quốc) trong việc mã hóa âm tiết. Một âm tiết với hình dạng này là 中 (zhōng), âm tiết đầu tiên của 中 国 (Zhōngguó - có nghĩa là "Trung Quốc").

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

Ching chong thường dùng để miệt thị người Trung Quốc nhiều hơn so với người dân ở các khu vực khác tại châu Á và Đông Nam Á

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]