Choi Hyun-wook

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Choi Hyun-wook
Choi Hyun-wook vào tháng 10, 2021
Sinh30 tháng 1, 2002 (22 tuổi)
Jung-gu, Incheon, Hàn Quốc
Trường lớpTrường Trung học Nghệ thuật Hanlim
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
Năm hoạt động2019–nay
Người đại diệnGold Medalist
Tác phẩm nổi bật
Chiều cao181 cm (5 ft 11 in)
Giải thưởngDanh sách
Trang web
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữChoe Hyeon-uk
McCune–ReischauerCh'oe Hyŏnuk
Hán-ViệtThôi Hiển Húc

Choi Hyun-wook (Tiếng Hàn최현욱; sinh ngày 30 tháng 1 năm 2002) là nam diễn viên Hàn Quốc. Năm 2019, anh bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình bằng vai chính trong web drama Real:Time:Love. Vai diễn trong phim truyền hình Tài xế ẩn danhĐội cầu lông thiếu niên của SBS đã trao cho anh giải Nam diễn viên mới xuất sắc nhất tại Giải thưởng phim truyền hình SBS năm 2021. Gần đây, anh được biết đến nhiều hơn trong bộ phim truyền hình Tuổi hai lăm, tuổi hai mốt (2022) của tvN.[1]

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Choi Hyun-wook sinh ngày 30 tháng 1, 2002. Anh đã chơi bóng chày được mười năm kể từ khi còn học tiểu học. Tuy nhiên, vào năm đầu tiên của trường trung học, anh đã bị chấn thương ở khuỷu tay và cuộc phẫu thuật cùng với việc phục hồi chức năng không giúp ích được gì nhiều cho anh. Hoàn cảnh đã thúc ép anh phải sửa đổi con đường sự nghiệp của mình càng sớm càng tốt, và anh đã chọn con đường diễn xuất.[2] Cuối cùng, Hyun-wook rời trường trung học Gangneung cũng như vị trí của anh tại đội bóng chày của trường và chuyển đến trường Trung học Nghệ thuật Hanlim tại khoa Phát thanh & Giải trí cho đến khi tốt nghiệp.[3]

Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trường tiểu học Inseong (인성초등학교) – Tốt nghiệp
  • Trường trung học cơ sở Suwon Buk (수원북중학교) – Tốt nghiệp
  • Trường trung học Gangneung (강릉고등학교) – Chuyển trường
  • Trường Trung học Nghệ thuật Hanlim (한림연예예술고등학교), khoa Phát thanh & Giải trí – Tốt nghiệp

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Mới đây 19 tháng 12, 2022, anh xuất hiện với tư cách diễn viên trong MV mới của nhóm nhạc nữ NewJeans mang tên Ditto (Side A), (Side B).

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Nhan đề Kênh Vai diễn Ghi chú Ng.
2021 Tài xế ẩn danh SBS Park Seung-tae Cameo (tập 3–4) [4]
Đội cầu lông thiếu niên Na Woo-chan Vai chính [5]
Bí ẩn núi Jiri tvN Lim Cheol-kyeong thiếu niên Cameo (tập 6) [6]
2022 Tuổi hai lăm, tuổi hai mốt Moon Ji-woong Vai chính [7]

Phim chiếu mạng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Nhan đề Nền tảng Vai diễn Ghi chú Ng.
2019–20 Real: Time: Love WHYNOT Moon Ye-chan Vai chính (phần 1–4) [8]
2020 Pop Out Boy! PLAYLIST Noh Ye-joon Vai chính [9]
2022 Weak Hero Class 1 wavve Ahn Su-ho [10]
TBA Truy bắt lính đào ngũ Netflix Mùa 2 [11]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm trao giải, tên lễ trao giải, hạng mục, đề cử giải thưởng và kết quả đề cử
Năm Lễ trao giải Hạng mục (Những) Người / Tác phẩm được đề cử Kết quả Ng.
2021 Giải thưởng phim truyền hình SBS (2021 SBS Drama Awards) Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Tài xế ẩn danh
Đội cầu lông thiếu niên
Đoạt giải [12]
2022 Brand Customer Loyalty Award 2022 Choi Hyun-wook Đoạt giải [13]
Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 58 (58th Baeksang Arts Awards) Nam diễn viên mới xuất sắc nhất – Truyền hình Tuổi hai lăm, tuổi hai mốt Đề cử [14]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hwang, Hye-jin (2 tháng 3 năm 2022). '스물다섯 스물하나' 야구선수 출신이었어? '이쁜이' 최현욱 존재감[TV보고서]” ["Twenty-five, twenty-one." You used to be a baseball player? "Pretty" Choi Hyun-wook's presence. [TV Report]]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  2. ^ Ban, Seo-yeon (16 tháng 7 năm 2020). “[반말인터뷰②] 최현욱 "야구 선수에서 배우로, 선택에 후회 없어" [[Informal interview 2] Choi Hyun-wook. "From a baseball player to an actor, I don't regret my choice."]. YTN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  3. ^ “러브 올 플레이 [최현욱, 김강훈, 탕준상, 손상연,김민기]” [Love All Play [Choi Hyun-wook, Kim Kang-hoon, Tang Jun-sang, Son Sang-yeon, Kim Min-gi]]. W Korea (bằng tiếng Hàn). 26 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022.
  4. ^ Lee, Min-ji (6 tháng 5 năm 2021). '모범택시' 태항호-최현욱-백현진, 분노 유발 빌런 연기” ['Model Taxi' Tae Hang-ho, Choi Hyeon-wook, Baek Hyun-jin, acting as anger-inducing villains.]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  5. ^ Kim, Ji-won (25 tháng 3 năm 2021). “신예 최현욱, SBS '라켓소년단' 주연” [Rookie Choi Hyeon-wook, starring in SBS 'Racket Boys'.]. Ten Asia (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  6. ^ Choi, Hee-jae (6 tháng 11 năm 2021). '지리산' 최현욱, 전지현 첫사랑 등장...김도연과 '풋풋 케미' ['Mt. Jirisan' Choi Hyeon-wook, Jeon Ji-hyun's first love appeared... 'Fresh chemistry' with Kim Do-yeon.]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  7. ^ Ha, Ji-won (7 tháng 9 năm 2021). “최현욱, '라켓소년단'→'스물다섯 스물하나'까지...열일 행보ing” [Choi Hyeon-wook, 'Racket Boys' → 'Twenty-five Twenty One'... Working hard.]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  8. ^ Son, Bong-seok (14 tháng 1 năm 2021). “신예 최현욱, '리얼:타임:러브' 시리즈로 눈도장” [Newcomer Choi Hyunwook stands out with the "Real:Time:Love" series.]. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  9. ^ Son, Bong-seok (23 tháng 3 năm 2020). “신예 최현욱, 웹드라마 '만찢남녀' 캐스팅···위키미키 김도연과 연기호흡” [Newcomer Choi Hyun-wook cast the web drama "Cartoon Man and Woman" and acted with Weki Meki's Kim Do-yeon.]. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  10. ^ Kim, Na-young (7 tháng 4 năm 2022). “박지훈·최현욱·홍경, 웨이브 '약한영웅' 출연 확정” [Park Ji-hoon, Choi Hyun-wook, Hong Kyung, confirmed to appear in Wave's 'Weak Hero] (bằng tiếng Hàn). MK Sports. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022 – qua Naver.
  11. ^ Kim Ga-young (10 tháng 1 năm 2023). '대세' 최현욱, '약한영웅' 찍고 'D.P.' 시즌2 출연 [공식]” ['Trend' Choi Hyun-wook, filmed 'Weak Hero' and appeared in 'DP' Season 2 [Official]]. E-Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023.
  12. ^ Ha, Ji-won (31 tháng 12 năm 2021). “김영대·손상연·최연욱, 신인상 공동 수상 [SBS 연기대상]” [Kim Young-dae, Son Sang-yeon, and Choi Hyeon-wook, jointly awarded the Rookie of the Year Award. [SBS Acting Awards]]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  13. ^ No Yi-seul (2 tháng 5 năm 2022). “2PM 이준호·유재석·태연·아이유·강다니엘 등, 2022 브랜드 고객충성도 1위” [2PM Lee Jun-ho, Yoo Jae-suk, Taeyeon, IU, Kang Daniel, etc., Ranked No. 1 in Customer Loyalty in 2022] (bằng tiếng Hàn). Sports W. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022.
  14. ^ Ahn Byung-gil (11 tháng 4 năm 2022). “58회 백상예술대상 후보 공개...영광의 주인공은?” [58th Baeksang Arts Awards nominations revealed... Who is the hero of glory?] (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2022 – qua Naver.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]