Chuột xạ đỏ tí hon
Giao diện
Crocidura hirta | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Soricomorpha |
Họ (familia) | Soricidae |
Chi (genus) | Crocidura |
Loài (species) | C. hirta |
Danh pháp hai phần | |
Crocidura hirta Peters, 1852[1] | |
Chuột xạ đỏ tí hon, tên khoa học Crocidura hirta, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Peters mô tả năm 1852.[1] Chúng được tìm thấy ở Angola, Botswana, Cộng hòa Dân chủ Congo, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Swaziland, Tanzania, Zambia, và Zimbabwe.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Crocidura hirta”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Baxter, R. 2004. Crocidura hirta. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Downloaded on ngày 30 tháng 7 năm 2007.
- Ansell, W. F. H., 1978. The Mammals of Zambia. pp. 73–74. The National Parks and Wildlife Service, Chilanga, Zambia.
- Ansell, W. F. H. y Dowsett, R. J., 1988. Mammals of Malawi - an Annotated Checklist and Atlas. The Trendrine Press, Zennor, St Ives, Cornualla, la Gran Bretaña.
- Corbet, G.B. & Hill, J.E., 1991. A World List of Mammalian Species. Tercera edición. Natural History Museum Publications & Oxford University Press, Londres y Oxford: v-viii, 1-243.
- Heim de Balsac, H. y Meester, J., 1977. Order Insectivora. A: J. Meester y H. W. Setzer (eds), The Mammals of Africa: An Identification Manual, pp. 1–29. Smithsonian Institution Press, Washington DC.
- Hutterer, R., 1993. Order Insectivora. A: Wilson, D.E. & Reeder, D.M. (eds.) Mammal Species of the World. Segunda edición. Smithsonian Institution Press, Washington DC y Londres: 69-130.
- Hutterer, R., 2005. Order Soricomorpha. A: D. E. Wilson y D. M. Reeder (eds), Mammal Species of the World, pp. 220–311. Johns Hopkins University Press, Baltimore, Maryland.
- Meester, J., 1963. A systematic revision of the shrew genus Crocidura in Southern Africa. Transvaal Museum Memoir 13: 1-127.
- Rautenbach, I. L., 1982. Mammals of the Transvaal. Ecoplan monograph, N.S. Supplemento 1: 111-211.
- Skinner, J. D. y Chimimba, C. T., 2005. The mammals of southern Africa subregion. Cambridge University Press, Cambridge, la Gran Bretaña.
- Smithers, R. H. N. y Lobao-Tello, J. L. P., 1976. Check list and atlas of the mammals of Mozambique. Trustees of the National Museums and Monuments of Rhodesia, Salisbury, Rhodesia.
- Smithers, R. H. N. y Wilson, V. J., 1979. Check List and Atlas of the Mammals of Zimbabwe Rhodesia. Trustees of the National Museums and Monuments of Rhodesia, Salisbury, Rhodesia.
- Swynnerton, G. H. y Hayman, R. W., 1951. A Checklist of the Land Mammals of the Tanganyika Territory and the Zanzibar Protectorate. Journal of the East Africa Natural History Society 20(6): 274-392.
- Taylor, P., 1998. The smaller mammals of KwaZulu-Natal. University of Natal Press, Pietermaritzburg, Sudáfrica.
- Wilson D. E. & Reeder D. M.: Mammal species of the world. Smithsonian Institution Press, Washington DC (Estados Unidos) 2005.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Chuột xạ đỏ tí hon |
- BioLib
- UNEP-WCMC Species Database[liên kết hỏng]
- Encyclopedia of Life
- Animal Diversity Web
- ZipCodeZoo
- GBIF
- Mammal Species of the World
- NCBI
- Catalogue of Life
- Discover Life
- Arctos Specimen Database
Tư liệu liên quan tới Crocidura hirta tại Wikimedia Commons