Chì(II) bromide
Chì(II) bromide | |
---|---|
Chì(II) bromide | |
Danh pháp IUPAC | Chì(II) bromide |
Tên khác | Chì đibromide Đibromoplumbylen |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | PbBr2 |
Khối lượng mol | 367,008 g/mol |
Bề ngoài | bột trắng |
Khối lượng riêng | 6,66 g/cm³ [1] |
Điểm nóng chảy | 370,6 °C (643,8 K; 699,1 °F) |
Điểm sôi | 916 °C (1.189 K; 1.681 °F) (làm bốc hơi) |
Độ hòa tan trong nước | 0,455 g/100 mL (0 °C) 0,973 g/100 mL (20 °C)[2] 4,41 g/100 mL (100 °C) |
Tích số tan, Ksp | 1,86.10−5 (20 °C) |
Độ hòa tan | không tan trong alcohol tan trong amonia, kiềm, KBr, NaBr |
MagSus | -90,6·10−6 cm³/mol |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Repr. Cat. 1/3 có hại (Xn) nguy hiểm cho môi trường (N) |
Nguy hiểm chính | độ độc cao |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R61, R20/22, R33, R62, R50/53 |
Chỉ dẫn S | S53, S45, S60, S61 |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Chì(II) fluoride Chì(II) chloride Chì(II) iodide |
Cation khác | Tali(I) bromide Thiếc(II) bromide Bismuth(III) bromide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Chì(II) bromide là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học PbBr2. Đó là một loại bột màu trắng, được sản xuất trong quá trình đốt cháy các loại xăng dầu có chứa chì.[3]
Điều chế và tính chất
[sửa | sửa mã nguồn]Thông thường nó được điều chế bằng cách xử lý dung dịch muối chì (ví dụ chì(II) nitrat) với muối bromide. Quá trình này lợi dụng độ hòa tan thấp trong nước – chỉ có 0,455 g chất hoà tan trong 100 g nước ở 0 °C. Độ hòa tan sẽ gấp 10 lần nếu hòa tan trong nước sôi.[4]
Chì(II) bromide có mặt phổ biến trong môi trường dùng vì nó là kết quả của việc sử dụng xăng có chì. Chì(IV) ethyl chì đã từng được sử dụng rộng rãi để cải thiện tính chất cháy của xăng. Để ngăn ngừa các loại chì oxide dẫn đến ô nhiễm động cơ, xăng được xử lý bằng hợp chất organobrom, chuyển oxide chì thành chì(II) bromide dễ bay hơi hơn, sau đó nó được thải từ động cơ ra môi trường[3].
An toàn
[sửa | sửa mã nguồn]Giống như các hợp chất của chì khác, chì(II) bromide được phân loại là một chất có thể gây ung thư cho con người theo cơ quan nghiên cứu về ung thư quốc tế công bố. Việc giải phóng nó vào môi trường từ xăng chì đang gây nhiều tranh cãi.
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]PbBr2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như:
- PbBr2·CS(NH2)2·H2O là tinh thể không màu;
- PbBr2·2CS(NH2)2 là tinh thể lục;
- PbBr2·3CS(NH2)2 là tinh thể vàng nhạt.[5]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lide, David R. biên tập (2006). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 87). Boca Raton, FL: CRC Press. ISBN 0-8493-0487-3.
- ^ NIST-data review 1980
- ^ a b Michael J. Dagani, Henry J. Barda, Theodore J. Benya, David C. Sanders "Bromine Compounds" in Ullmann's Encychlorpedia of Industrial Chemistry" Wiley-VCH, Weinheim, 2000.doi:10.1002/14356007.a04_405
- ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản thứ 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4
- ^ Handbook of inorganic substances 2015 (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 17 thg 12, 2014 - 1815 trang), trang 1485. Truy cập 20 tháng 6 năm 2020.