Bước tới nội dung

Chì(II) bromide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chì(II) bromide
Chì(II) bromide
Danh pháp IUPACChì(II) bromide
Tên khácChì đibromide
Đibromoplumbylen
Nhận dạng
Số CAS10031-22-8
PubChem24831
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • Br[Pb]Br

UNII1O767M99U7
Thuộc tính
Công thức phân tửPbBr2
Khối lượng mol367,008 g/mol
Bề ngoàibột trắng
Khối lượng riêng6,66 g/cm³ [1]
Điểm nóng chảy 370,6 °C (643,8 K; 699,1 °F)
Điểm sôi 916 °C (1.189 K; 1.681 °F) (làm bốc hơi)
Độ hòa tan trong nước0,455 g/100 mL (0 °C)
0,973 g/100 mL (20 °C)[2]
4,41 g/100 mL (100 °C)
Tích số tan, Ksp1,86.10−5 (20 °C)
Độ hòa tankhông tan trong alcohol
tan trong amonia, kiềm, KBr, NaBr
MagSus-90,6·10−6 cm³/mol
Các nguy hiểm
Phân loại của EURepr. Cat. 1/3
có hại (Xn)
nguy hiểm cho môi trường (N)
Nguy hiểm chínhđộ độc cao
NFPA 704

0
3
0
 
Chỉ dẫn RR61, R20/22, R33, R62, R50/53
Chỉ dẫn SS53, S45, S60, S61
Các hợp chất liên quan
Anion khácChì(II) fluoride
Chì(II) chloride
Chì(II) iodide
Cation khácTali(I) bromide
Thiếc(II) bromide
Bismuth(III) bromide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Chì(II) bromide là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học PbBr2. Đó là một loại bột màu trắng, được sản xuất trong quá trình đốt cháy các loại xăng dầu có chứa chì.[3]

Điều chế và tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông thường nó được điều chế bằng cách xử lý dung dịch muối chì (ví dụ chì(II) nitrat) với muối bromide. Quá trình này lợi dụng độ hòa tan thấp trong nước – chỉ có 0,455 g chất hoà tan trong 100 g nước ở 0 °C. Độ hòa tan sẽ gấp 10 lần nếu hòa tan trong nước sôi.[4]

Chì(II) bromide có mặt phổ biến trong môi trường dùng vì nó là kết quả của việc sử dụng xăng có chì. Chì(IV) ethyl chì đã từng được sử dụng rộng rãi để cải thiện tính chất cháy của xăng. Để ngăn ngừa các loại chì oxide dẫn đến ô nhiễm động cơ, xăng được xử lý bằng hợp chất organobrom, chuyển oxide chì thành chì(II) bromide dễ bay hơi hơn, sau đó nó được thải từ động cơ ra môi trường[3].

Giống như các hợp chất của chì khác, chì(II) bromide được phân loại là một chất có thể gây ung thư cho con người theo cơ quan nghiên cứu về ung thư quốc tế công bố. Việc giải phóng nó vào môi trường từ xăng chì đang gây nhiều tranh cãi.

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

PbBr2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như:

  • PbBr2·CS(NH2)2·H2O là tinh thể không màu;
  • PbBr2·2CS(NH2)2 là tinh thể lục;
  • PbBr2·3CS(NH2)2 là tinh thể vàng nhạt.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lide, David R. biên tập (2006). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 87). Boca Raton, FL: CRC Press. ISBN 0-8493-0487-3.
  2. ^ NIST-data review 1980
  3. ^ a b Michael J. Dagani, Henry J. Barda, Theodore J. Benya, David C. Sanders "Bromine Compounds" in Ullmann's Encychlorpedia of Industrial Chemistry" Wiley-VCH, Weinheim, 2000.doi:10.1002/14356007.a04_405
  4. ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản thứ 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4
  5. ^ Handbook of inorganic substances 2015 (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 17 thg 12, 2014 - 1815 trang), trang 1485. Truy cập 20 tháng 6 năm 2020.