Bước tới nội dung

Cúp bóng đá bãi biển châu Á 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp bóng đá bãi biển châu Á 2023
2023 AFC Beach Soccer Asian Cup
ฟุตบอลชายหาดเอเชียนคัพ 2023
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhà Thái Lan
Thành phốPattaya
Thời gian16–26 tháng 3 năm 2023
Số đội16 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấuBãi biển Jomtien (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Iran (lần thứ 3)
Á quân Nhật Bản
Hạng ba Oman
Hạng tư Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng249 (7,78 bàn/trận)
Vua phá lướiNhật Bản Takuya Akaguma (11 bàn thắng)[1]
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Iran Moslem Mesigar[2]
Thủ môn
xuất sắc nhất
Iran Seyedmahdi Mirjajili[3]
2025

Cúp bóng đá bãi biển châu Á 2023 (tiếng Anh: 2023 AFC Beach Soccer Asian Cup) là giải đấu thứ 10 của Cúp bóng đá bãi biển châu Á (trước năm 2021 được biết đến với tên gọi là Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á),[4] là giải đấu bóng đá bãi biển dành các đội tuyển bóng đá bãi biển do Liên đoàn bóng đá châu Á tổ chức.

Giải đấu được tổ chức tại Pattaya, Thái Lan. Giải đấu đồng thời là vòng loại khu vực châu Á của Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2023 được tổ chức tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Ba đội tuyển có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền tham dự giải đấu, cùng với đội chủ nhà Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.

Nhật Bản là nhà đương kim vô địch của giải đấu, nhưng họ đã để thua Iran với tỷ số 0–6 trong trận chung kết của giải đấu.[5][6] Đây là chức vô địch thứ ba của Iran tại giải đấu này, đồng thời họ cũng san bằng thành tích với chính Nhật Bản.[7] Giải đấu cũng đánh dấu lần đầu tiên trong lịch sử, đội chủ nhà Thái Lan vượt qua vòng bảng sau 4 lần tham dự các giải châu Á trước đó không vượt qua được vòng bảng, với chiến thắng 2–0 trước Bahrain ở trận đấu cuối cùng của bảng A.[8][9][10][11]

Các đội tuyển tham dự giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Có tất cả 16 đội tuyển xác nhận sẽ tham dự giải đấu.

Đội Số lần tham dự Thành tích tốt nhất
 Afghanistan 4 lần Vòng bảng (2013, 2017, 2019)
 Bahrain 9 lần Vô địch (2006)
 Trung Quốc 10 lần Hạng 4 (2006, 2008)
 Iran 10 lần Vô địch (2013, 2017)
 Indonesia 2 lần Vòng bảng (2011)
 Nhật Bản 10 lần Vô địch (2009, 2011, 2019)
 Kuwait 4 lần Vòng bảng (2011, 2015, 2019)
 Kyrgyzstan 2 lần Vòng bảng (2019)
 Liban 5 lần Hạng 4 (2015, 2017)
 Malaysia 3 lần Tứ kết (2019)
 Oman 7 lần Vô địch (2015)
 Palestine 3 lần Hạng 4 (2019)
 Ả Rập Xê Út 2 lần Vòng bảng (2013)
 Thái Lan (chủ nhà) 5 lần Vòng bảng (2013, 2015, 2017, 2019)
 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 9 lần Vô địch (2007, 2008)
 Uzbekistan 6 lần Tứ kết (2011, 2015)

Bốc thăm chia bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Buổi lễ bốc thăm chia bảng được tổ chức vào ngày 19 tháng 1 năm 2023 tại Kuala Lumpur, Malaysia.[12] 16 đội tuyển được chia làm 4 bảng, mỗi bảng 4 đội. Các đội được xếp hạt giống dựa trên thành tích của họ tại Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á 2019. Chủ nhà Thái Lan tự động được xếp hạt giống và được phân vào vị trí A1 trong buổi lễ bốc thăm.[13]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội Tr T W+ WP B BT BB BHS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan (H) 3 2 0 0 1 9 7 +2 6 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Bahrain 3 2 0 0 1 8 7 +1 6
3  Ả Rập Xê Út 3 1 0 1 1 10 10 0 4
4  Afghanistan 3 0 0 0 3 10 13 −3 0
Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà
Bahrain 4–2 Afghanistan
  • Jamal  1'
  • Yaqoob  19'24'
  • Abdulrasool  27'
Chi tiết
  • T. Haidari  18'25'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Abdulaziz Abdullah (Kuwait)
Thái Lan 2–3 Ả Rập Xê Út
  • Komkrit  3'
  • Suriya  17'
Chi tiết
  • Bawdah  2'
  • Al-Hamami  10'
  • Mo. Al-Shammari  24'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Thiệu Lương (Trung Quốc)
Ả Rập Xê Út 3–4 Bahrain
  • Yakl  27'
  • Safhi  32'
  • Bawdah  34'
Chi tiết
  • Al-Yaqoobi  8'
  • Ashoor  10'
  • Jamal  36'
  • Yaqoob  36'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Turki Al-Salehi (Oman)
Afghanistan 4–5 Thái Lan
  • T. Haidari  11'
  • Himat  21'
  • Chalermchai  24' (l.n.)
  • Homauni  35'
Chi tiết
  • Suriya  5'
  • Komkrit  2'8'
  • Natee  9'
  • Ratthaphong  19'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Hatano Yuichi (Nhật Bản)
Afghanistan 4–4 (s.h.p.) Ả Rập Xê Út
  • Farooq  16'
  • Rabani  17'
  • Mohammadi  21'
  • Jafari  24'
Chi tiết
  • Mo. Al-Shammari  2'3'
  • Al-Hamami  6'
  • Al-Youbi  26'
Loạt sút luân lưu
  • Mohammadi Phạt đền thành công
  • Homauni Phạt đền hỏng
  • Farooq Phạt đền thành công
  • T. Haidari Phạt đền hỏng
2–4
  • Phạt đền thành công Bawdah
  • Phạt đền thành công Al-Hamami
  • Phạt đền hỏng Tumayhi
  • Phạt đền thành công Dakman
  • Phạt đền thành công Al-Askah
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Abdulaziz Abdullah (Kuwait)
Thái Lan 2–0 Bahrain
  • Tanandon  19'
  • Watchara  36'
Chi tiết
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Turki Al-Salehi (Oman)
VT Đội Tr T W+ WP B BT BB BHS Đ Giành quyền tham dự
1  Iran 3 3 0 0 0 32 9 +23 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 3 2 0 0 1 11 10 +1 6
3  Uzbekistan 3 1 0 0 2 8 17 −9 3
4  Malaysia 3 0 0 0 3 10 25 −15 0
Nguồn: AFC
Iran 14–5 Malaysia
  • Mesigar  1'12'
  • Akbari  2'
  • Mirshekari  3' (ph.đ.)24'
  • Rezaei  5'16'
  • Amiri  7'
  • Shirmohammadi  13'29'
  • Baltork  14'36'
  • Mokhtari  28'
  • Khosravi  36'
Chi tiết
  • Norazman  1'
  • Faisal  6'
  • Hasrol  18'
  • Qushairie  20'
  • Ridhwan  35'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Sato Makoto (Nhật Bản)
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 4–0 Uzbekistan
  • W. Beshr  9'
  • A. Beshr  16' (ph.đ.)21' (ph.đ.)
  • A. Mohammadi  24'
Chi tiết
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Fallah Al-Balushi (Oman)
Uzbekistan 2–11 Iran
  • Rasulov  18'
  • Mallaev  23'
Chi tiết
  • Mirshekari  2'22'
  • Baltork  12'15'
  • Mokhtari  13'25'35'
  • Amiri  19'
  • Mesigar  24'32'
  • Shirmohammadi  34'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Lý Thất Bân (Trung Quốc)
Malaysia 3–5 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Norazman  25'
  • Hafizam  27'
  • Hasrol  33'
Chi tiết
  • A. Mohammadi  5'28' (ph.đ.)
  • A. Beshr  7'
  • W. Beshr  20'
  • Al-Blooshi  31'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Abdulaziz Abdullah (Kuwait)
Malaysia 2–6 Uzbekistan
  • Qushairie  9'
  • Zulhairi  16'
Chi tiết
  • Mallaev  3'
  • Khalimov  9'21'
  • Kodirov  15'
  • Rasulov  20'21'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Timur Gulmyradow (Turkmenistan)
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2–7 Iran
  • W. Mohammadi  16'18'
Chi tiết
  • Mirshekari  3'
  • Shirmohammadi  15'24'
  • Baltork  19'
  • Mirjajili  20'
  • Moradi  26'
  • Mokhtari  32'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Hatano Yuichi (Nhật Bản)
VT Đội Tr T W+ WP B BT BB BHS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 3 3 0 0 0 22 4 +18 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Trung Quốc 3 2 0 0 1 10 11 −1 6
3  Liban 3 1 0 0 2 16 13 +3 3
4  Indonesia 3 0 0 0 3 4 24 −20 0
Nguồn: AFC
Liban 1–4 Trung Quốc
  • Haidar  4'
Chi tiết
  • Cai Weiming  28'
  • Lý Nhạc Minh  30'
  • Lưu Hạo Thiên  33'34'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Turki Al-Salehi (Oman)
Nhật Bản 7–0 Indonesia
  • Akaguma  2'18'
  • Yamada  12'23'
  • Moreira  21'29'
  • Yamauchi  28'
Chi tiết
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Suwat Wongsuwan (Thái Lan)
Indonesia 0–12 Liban
Chi tiết
  • Merhi  10'18'26'
  • El Khatib  12'
  • Bate  18' (l.n.)
  • Al Saleh  19'
  • Mi. Matar  25'
  • Haidar  26'
  • Grada  27'33'
  • Abdullah  30'
  • Me. Matar  36'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Nayim Kosimov (Uzbekistan)
Trung Quốc 1–6 Nhật Bản
  • Hàn Tuyết Canh  7'
Chi tiết
  • Yamauchi  9'
  • Shibamoto  9'
  • Oba  16'
  • Akaguma  23'23'
  • Ito  36'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Fallah Al-Balushi (Oman)
Trung Quốc 5–4 Indonesia
  • Bạch Phàm  13'18'
  • Cai Weiming  21'
  • Hàn Tuyết Canh  24'
  • Lưu Hạo Thiên  24'
Chi tiết
  • Bate  6'28'
  • Widnyana  9'
  • Dwipayudha  34'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Suwat Wongsuwan (Thái Lan)
Nhật Bản 9–3 Liban
Chi tiết
  • Al Saleh  28' (ph.đ.)36'
  • Haidar  34'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Waleed Abdulkarim (Bahrain)
VT Đội Tr T W+ WP B BT BB BHS Đ Giành quyền tham dự
1  Oman 3 3 0 0 0 17 2 +15 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Kuwait 3 1 0 1 1 10 9 +1 4
3  Palestine 3 1 0 0 2 4 12 −8 3
4  Kyrgyzstan 3 0 0 0 3 6 14 −8 0
Nguồn: AFC
Palestine 0–5 Kuwait
Chi tiết
  • Mo. Al-Shafei  5'
  • Al-Enezi  21'36'
  • Darweesh  24'
  • Al-Manaye  35'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Ibrahim Al-Raeesi (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Oman 7–0 Kyrgyzstan
  • Al Bulushi  14'32'
  • Y. Al Owaisi  28'
  • Al Muraiki  29'30'
  • K. Al Oraimi  34'
  • Al Hindasi  36'
Chi tiết
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Hassan Abed (Liban)
Kyrgyzstan 2–3 Palestine
  • Omorov  6'
  • Dordoshev  22'
Chi tiết
  • Hassan  6'
  • Atiya  16'
  • Al-Qaddi  31'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Suparith Udma (Thái Lan)
Kuwait 1–5 Oman
  • Al-Rouqi  5'
Chi tiết
  • Al Muraiki  1'
  • Al Bulushi  8'
  • K. Al Oraimi  13'14'
  • Al Sauti  28'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Ibrahim Al-Raeesi (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Kuwait 4–4 (s.h.p.) Kyrgyzstan
  • Al-Enezi  1'15'
  • Al-Rouqi  17' (ph.đ.)
  • Darweesh  36'
Chi tiết
  • Dzhailoobaev  11'
  • Usenbaev  14'
  • Ke. Mukaev  24'
  • Sodaliev  33'
Loạt sút luân lưu
  • Al-Manaye Phạt đền hỏng
  • Mo. Al-Shafei Phạt đền hỏng
  • Al-Kandari Phạt đền thành công
  • Al-Rouqi Phạt đền thành công
  • Darweesh Phạt đền thành công
3–2
  • Phạt đền hỏng Diushenov
  • Phạt đền thành công Muktarbekov
  • Phạt đền hỏng Dzhailoobaev
  • Phạt đền hỏng Kaiykbik Uulu
  • Phạt đền thành công Ke. Mukaev
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Abdulla Saleh (Bahrain)
Oman 5–1 Palestine
  • Al Sauti  14'
  • Mu. Al Araimi  17'
  • Ma. Al Araimi  21'
  • Al Hindasi  22'
  • Y. Al Owaisi  23'
Chi tiết
  • Jaber  3'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Syahir Shaharul (Malaysia)

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]

Sơ đồ thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
22 tháng 3
 
 
 Thái Lan2
 
25 tháng 3
 
 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất4
 
 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất1
 
23 tháng 3
 
 Nhật Bản5
 
 Nhật Bản8
 
26 tháng 3
 
 Kuwait0
 
 Nhật Bản0
 
22 tháng 3
 
 Iran6
 
 Iran10
 
25 tháng 3
 
 Bahrain0
 
 Iran6
 
23 tháng 3
 
 Oman3 Tranh hạng ba
 
 Oman11
 
26 tháng 3
 
 Trung Quốc0
 
 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất2
 
 
 Oman4
 

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội chiến thắng sẽ giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2023.

Thái Lan 2–4 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Komkrit  19'
  • Tanandon  30' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Al-Blooshi  2'
  • Atus  18' (l.n.)
  • A. Mohammadi  23'35'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Abdulla Saleh (Bahrain)
Iran 10–0 Bahrain
  • Mesigar  7'14'
  • Moradi  9'
  • Mirjajili  15'26'
  • Mokhtari  20'
  • Akbari  26'
  • Mirshekari  31'
  • Rezaei  32'
  • Al-Abdulla  35' (l.n.)
Chi tiết
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Suwat Wongsuwan (Thái Lan)
Nhật Bản 8–0 Kuwait
  • Akaguma  4'11'
  • Kibune  5'18'
  • Moreira  15'32'
  • Shibamoto  28'
  • Matsuo  34'
Chi tiết
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Fallah Al-Balushi (Oman)
Oman 11–0 Trung Quốc
  • Mu. Al Araimi  2'9'
  • Al Sauti  3'23'
  • Al Bulushi  14'34'
  • A. Al Owaisi  18'20'30'
  • Al Hindasi  29'
  • Ma. Al Araimi  32'
Chi tiết
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Sato Makoto (Nhật Bản)

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 1–5 Nhật Bản
Chi tiết
  • Oba  2'
  • Yamada  10'
  • Akaguma  27'32'
  • Yamauchi  35'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Abdulaziz Abdullah (Kuwait)
Iran 6–3 Oman
  • Mokhtari  4' (ph.đ.)18'
  • Moradi  7'
  • Rezaei  20'
  • Mirshekari  21'
  • Akbari  30'
Chi tiết
  • Al Bulushi  4'
  • K. Al Oraimi  11'
  • Mesigar  22' (l.n.)
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Hassan Abed (Liban)

Tranh hạng ba

[sửa | sửa mã nguồn]
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2–4 Oman
  • Yaqoub  1'24'
Chi tiết
  • K. Al Oraimi  13'
  • Al Muraiki  21' (ph.đ.)
  • Al Bulushi  25'26'
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Hatano Yuichi (Nhật Bản)

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhật Bản 0–6 Iran
Chi tiết
Bãi biển Jomtien, Pattaya
Trọng tài: Turki Al-Salehi (Oman)

Cầu thủ ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 249 bàn thắng ghi được trong 32 trận đấu, trung bình 7.78 bàn thắng mỗi trận đấu.

11 bàn thắng

9 bàn thắng

  • Iran Ali Mirshekari
  • Iran Mohammadali Mokhtari

8 bàn thắng

  • Oman Sami Al Bulushi

7 bàn thắng

6 bàn thắng

  • Iran Movahed Baltork

5 bàn thắng

  • Iran Mahdi Shirmohammadi
  • Nhật Bản Moreira Ozu
  • Oman Khalid Al Oraimi
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ali Mohammadi

4 bàn thắng

  • Iran Abbas Rezaei
  • Nhật Bản Oba Takaaki
  • Kuwait Majed Al-Enezi
  • Oman Yahya Al Muraiki
  • Oman Abdullah Al Sauti
  • Thái Lan Komkrit Nanan

3 bàn thắng

  • Afghanistan Tamim Haidari
  • Bahrain Mohamed Yaqoob
  • Trung Quốc Lưu Hạo Thiên
  • Iran Amir Akbari
  • Iran Seyedmahdi Mirjajili
  • Iran Mohammad Moradi
  • Nhật Bản Kibune Yuki
  • Nhật Bản Shibamoto Shinya
  • Nhật Bản Yamada Takahito
  • Liban Mohamad Haidar
  • Liban Mohamad Merhi
  • Liban Mohammad Al Saleh
  • Oman Mushel Al Araimi
  • Oman Al Yaqdhan Al Hindasi
  • Oman Ahmed Al Owaisi
  • Ả Rập Xê Út Mohammed Al-Shammari
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ahmed Beshr
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Rashed Yaqoub
  • Uzbekistan Jamshid Rasulov

2 bàn thắng

  • Bahrain Rashad Jamal
  • Trung Quốc Bạch Phàm
  • Trung Quốc Cai Weiming
  • Trung Quốc Hàn Tuyết Canh
  • Indonesia Junius R. Bate
  • Iran Reza Amiri
  • Nhật Bản Yamauchi Shusei
  • Kuwait Mohammad Darweesh
  • Kuwait Omar Al-Rouqi
  • Liban Ahmed Grada
  • Malaysia Hasrol Ali
  • Malaysia Norazman Bakar
  • Malaysia Qushairie Asaari
  • Oman Mandhar Al Araimi
  • Oman Younis Al Owaisi
  • Ả Rập Xê Út Belal Bawdah
  • Ả Rập Xê Út Ahmed Al-Hamami
  • Thái Lan Suriya Boridet
  • Thái Lan Tanandon Praracha
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Waleed Beshr
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Abdulla Al-Blooshi
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Walid Mohammadi
  • Uzbekistan Mamasharif Khalimov
  • Uzbekistan Ilyos Mallaev

1 bàn thắng

  • Afghanistan Ramez Farooq
  • Afghanistan Abdul Nafi Himat
  • Afghanistan Omid Homauni
  • Afghanistan Murtaza Jafari
  • Afghanistan Sami Ullah Mohammadi
  • Afghanistan Ahmad Rabani
  • Bahrain Ahmed Abdulrasool
  • Bahrain Mohamed Ashoor
  • Bahrain Salman Al-Yaqoobi
  • Trung Quốc Lý Nhạc Minh
  • Indonesia Dewa Dwipayudha
  • Indonesia Nyoman Widnyana
  • Iran Javad Khosravi
  • Nhật Bản Ito Ryunosuke
  • Nhật Bản Matsuo Naoya
  • Nhật Bản Uesato Takumi
  • Kuwait Faisal Al-Manaye
  • Kuwait Mohammad Al-Shafei
  • Kyrgyzstan Erzhan Dordoshev
  • Kyrgyzstan Almaz Dzhailoobaev
  • Kyrgyzstan Keldibek Mukaev
  • Kyrgyzstan Beksultan Omorov
  • Kyrgyzstan Roman Sodaliev
  • Kyrgyzstan Beksultan Usenbaev
  • Liban Hussein Abdullah
  • Liban Ahmad El Khatib
  • Liban Mechleb Matar
  • Liban Michlib Matar
  • Malaysia Faisal Saharudin
  • Malaysia Hafizam Rahman
  • Malaysia Ridhwan Zainal
  • Malaysia Zulhairi Ismail
  • Nhà nước Palestine Alaa Atiya
  • Nhà nước Palestine Mohammed Hassan
  • Nhà nước Palestine Fady Jaber
  • Nhà nước Palestine Mohammed Al-Qaddi
  • Ả Rập Xê Út Al-Waleed Safhi
  • Ả Rập Xê Út Naif Yakl
  • Ả Rập Xê Út Waleed Al-Youbi
  • Thái Lan Natee Jeepon
  • Thái Lan Ratthaphong Nadee
  • Thái Lan Watchara Lepaijit
  • Uzbekistan Farhod Kodirov

1 bàn phản lưới nhà

  • Bahrain Abdulla Al-Abdulla (trong trận gặp Iran)
  • Indonesia Junius R. Bate (trong trận gặp Liban)
  • Indonesia Agus Dwipayana (trong trận gặp Nhật Bản)
  • Iran Moslem Mesigar (trong trận gặp Oman)
  • Nhật Bản Uesato Takumi (trong trận gặp Iran)
  • Thái Lan Chalermchai Saelim (trong trận gặp Afghanistan)
  • Thái Lan Atus Thongdee (trong trận gặp Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)

Nguồn: AFC

Các đội tuyển giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là các đội tuyển đại diện cho AFC tham dự Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2023.[14][15][16]

Các đội tuyển Ngày vượt qua vòng loại Số lần tham dự trước đó
 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 16 tháng 12 năm 2022 7 (2007, 2008, 2009, 2013, 2017, 2019, 2021)
 Iran 22 tháng 3 năm 2023 7 (2006, 2007, 2008, 2011, 2013, 2015, 2017)
 Nhật Bản 23 tháng 3 năm 2023 11 (2005, 2006, 2007, 2008, 2011, 2013, 2015, 2017, 2019, 2021)
 Oman 23 tháng 3 năm 2023 4 (2011, 2015, 2019, 2021)
  • Chữ đậm là chỉ các năm mà đội đó vô địch
  • Chữ nghiêng là chỉ các năm mà đội đó làm chủ nhà

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Akaguma clinches Top Scorer award”. AFC. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  2. ^ “Mesigar crowned Most Valuable Player”. AFC. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  3. ^ “Mirjajili named Best Goalkeeper”. AFC. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  4. ^ “AFC rebrands age group championships to AFC Asian Cups”. AFC. 2 tháng 10 năm 2020.
  5. ^ Mohammed, Ahmed. “Iran overpower Japan to win third AFC Beach Soccer Asian Cup”. Inside The Games. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  6. ^ “IR Iran clinch title with emphatic victory over Japan”. AFC. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  7. ^ Thanh Y (28 tháng 3 năm 2023). “Đè bẹp Nhật Bản, Iran vô địch Cúp bóng đá bãi biển châu Á 2023”. VOH. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023.
  8. ^ “Thái Lan làm nên lịch sử ở giải châu Á”. Thể thao 247. 21 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023.
  9. ^ “Cầu thủ Thái Lan ghi siêu phẩm 'chấn động' giải châu Á”. Thể thao 247. 22 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023.
  10. ^ “Thái Lan lập kỳ tích chưa từng có ở giải châu Á”. Thể thao 247. 24 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023.
  11. ^ “Thailand makes AFC Beach Soccer history”. The Phuket News. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023.
  12. ^ “Draw sets up exciting Thailand 2023 group stage”. AFC. 19 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2023.
  13. ^ “Thais lead teams into AFC Beach Soccer Asian Cup Thailand 2023 draw”. AFC. 16 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2023.
  14. ^ “Exceptional Iran secure Emirati adventure”. FIFA. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  15. ^ “Oman goal spree secures Asia's last place at UAE 2023”. FIFA. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  16. ^ “Japan clinch UAE 2023 qualification”. FIFA. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]