Danh sách đĩa nhạc của Aespa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của Aespa
Aespa năm 2023
EP4
Đĩa đơn13
Đĩa đơn quảng bá2
Nhạc phim5

Nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Aespa đã phát hành bốn đĩa mở rộng, mười một đĩa đơn, hai đĩa đơn quản bá và năm soundtracks.

Nhóm ra mắt vào ngày 17 tháng 11 năm 2020 với đĩa đơn "Black Mamba". Đĩa đơn comeback đầu tiên của nhóm "Next Level" được phát hành vào tháng 5 năm 2021 và đạt được sự thành công thương mại rộng rãi, đạt vị trí thứ hai trên Circle Digital Chart[1]K-pop Hot 100.[2] Tháng 10 năm 2021, nhóm phát hành EP đầu tiên Savage cùng với đĩa đơn cùng tên. EP đã bán được 787.600 bản và là bản phát hành đầu tay bán chạy nhất của SM Entertainment vào thời điểm đó. Đĩa đơn chủ đạo "Savage" cũng trở thành bản hit thứ hai trong top 5 những bản hit của Aespa tại Hàn Quốc và là bản hit đầu tiên lọt vào top 40 của Billboard Global 200.

Tháng 7 năm 2022, nhóm phát hành EP thứ hai Girls, bán được 1.844.376 bản, đứng vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard 200. Aespa comeback vào tháng 5 năm 2023 với EP thứ ba My World, thu được 1,8 triệu đơn đặt hàng trước và bán được 1.372.929 triệu bản trong ngày đầu tiên, trở thành album có lượng doanh thu ngày đầu cao nhất của một nhóm nhạc nữ K-pop.[3]

Đĩa mở rộng[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh thu Chứng chỉ
KOR

[4]

AUS

[5]

BEL

(FL) [6]

FRA

[7]

HUN

[8]

JPN

[9]

JPN

Hot [10]

POL

[11]

US

[12]

US

World [13]

Savage
  • Phát hành: 5 tháng 11 năm 2021
  • Hãng đĩa: SM
  • Định dạng: CD, tải nhạc, phát trực tuyến
1 193 7 18 20 1
Girls
  • Phát hành: 8 tháng 7 năm 2022
  • Hãng đĩa: SM, Warner
  • Định dạng: CD, tải nhạc, phát trực tuyến
1 55 89 79 4 3 2 40 3 1
My World
  • Phát hành: 8 tháng 5 năm 2023
  • Hãng đĩa: SM, Warner
  • Định dạng: CD, tải nhạc, phát trực tuyến, SMC
1 67 26 30 3 3 13 9 1
  • KMCA: 2× Million[26]
Drama
  • Phát hành: 10 tháng 11 năm 2023
  • Hãng đĩa: SM, Warner
  • Định dạng: CD, tải nhạc, phát trực tuyến
3 30 19 5 5 28 33 2
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh thu Chứng chỉ Album
KOR

[30]

KOR

Billb.[A][31]

JPN

Cmb.[32]

JPN

Hot [33]

MLY

[34]

NZ

Hot [35]

SGP

[36]

VIE

[37]

US

World [38]

WW

[39]

Tiếng Hàn
"Black Mamba" 2020 49 21 14 37 13 5 138 Đĩa đơn không nằm trong album
"Forever" (약속) 2021 [B] 11
"Next Level" 2 2 77 23 3 65
  • KMCA: Platinum (st.)[44]
  • RIAJ: Gold (st.)[45]
"Savage" 2 2 60 14 14 13 39
  • RIAJ: Gold (st.)[46]
Savage
"Dreams Come True" 8 5 [C] 47 7 197 2021 Winter SM Town: SMCU Express
"Girls" 2022 8 1 35 30 23 13 8 6 42 Girls
"Beautiful Christmas"

(cùng Red Velvet)

113 2022 Winter SM Town: SMCU Palace
"Welcome to My World"

(ft. Naevis)

2023 64 [D] 63 My World
"Spicy" 2 2 64 34 22 27 6 70
"Drama" 2 36 34 4 15 7 13 8 38 Drama
"Regret of the Times" 2024 120 Đĩa đơn không nằm trong album
Tiếng Anh
"Life's Too Short" (bản tiếng Anh) 2022 47 11 91 [E] 27 184 N/A Girls
"Better Things" 2023 50 [F] 24 63 175 Đĩa đơn không nằm trong album
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

N/A biểu thị dữ liệu không có sẵn.

Đĩa đơn quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

List of promotional singles, with selected chart positions, showing year released and album name
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
KOR

[51]

KOR

Songs [52]

SGP VIE[53] WW

[54]

"Illusion" (도깨비불) 2022 14 4 [G] 39 [H] Girls
"Jingle Bell Rock" 2023 142 Đĩa đơn quảng bá ngoài album
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
KOR

[56]

NZ

Hot [57]

SGP

[58]

VIE

[59]

"Hold on Tight" 2023 [I] 32 [J] 30 Tetris OST
"We Go" [K] Pokémon 2023 OST
"Zoom Zoom" Beyblade X OST
"Get Goin'" 2024 Fraggle Rock: Back to the Rock – Season 2 OST
"Die Trying"

(cùng Tokimonsta)

Rebel Moon: Songs of the Rebellion OST
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Bảng xếp hạng bài hát khác[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng
cao nhất
Album
KOR

[63]

KOR

Songs [A][64]

VIE

[65]

"Next Level" (Habstrakt Remix) 2021 [L] iScreaM Vol. 10 : Next Level Remixes
"Aenergy" 117 82 Savage
"I'll Make You Cry" 154
"Yeppi Yeppi" 115
"Iconic" 152
"Lucid Dream" (자각몽) 141
"Lingo" 2022 [M] Girls
"Life's Too Short" 190
"ICU" (쉬어가도 돼) [N]
"Girls" (Brllnt Remix) [O] iScreaM Vol.18 : Girls Remixes
"Salty & Sweet" 2023 59 My World
"Thirsty" 30 75
"I'm Unhappy" 108
"'Til We Meet Again" 156
"Trick or Trick" [P] Drama
"Don't Blink" [Q]
"Hot Air Balloon" [R]
"YOLO" [S]
"You" [T]
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Khách mời[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Ca sĩ khác Album
"Over You" 2024 Jacob Collier, Chris Martin Djesse Vol. 4

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Bao gồm Billboard K-pop Hot 100 (không còn tồn tại kể từ năm 2022), và South Korea Songs (một phần của Billboard's Hits of the World (2022 trở đi)).
  2. ^ "Forever" không lọt vào Gaon Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt và đạt được vị trí 28 và 63 trên Download Chart cùng BGM Chart.[42][43]
  3. ^ "Dreams Come True" không lọt vào RIAS Top Streaming Chart, nhưng vẫn đạt được vị trí 8 trên RIAS Top Regional Chart.[47]
  4. ^ "Welcome to My World" không lọt vào RIAS Top Streaming Chart, nhưng vẫn đạt được vị trí 26 trên RIAS Top Regional Chart.[48]
  5. ^ "Life's Too Short" không lọt vào RIAS Top Streaming Chart, nhưng vẫn đạt được vị trí 16 trên RIAS Top Regional Chart.[49]
  6. ^ "Better Things" không lọt vào Billboard Japan Hot 100, nhưng vẫn đạt được vị trí 82 trên Japan Download Songs.[50]
  7. ^ "Illusion" không lọt vào the RIAS Top Streaming Chart, nhưng vẫn đạt được vị trí 15 trên RIAS Top Regional Chart.[49]
  8. ^ "Illusion" không lọt vào Billboard Global 200, nhưng vẫn đạt được vị trí 150 trên Billboard Global Excl. US chart.[55]
  9. ^ "Hold On Tight" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt ở vị trí 116 trên Download Chart.[60]
  10. ^ "Hold on Tight" không lọt vào the RIAS Top Streaming Chart, nhưng vẫn đạt được vị trí 20 trên RIAS Top Regional Chart.[61]
  11. ^ "We Go" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt ở vị trí 63 trên Download Chart.[62]
  12. ^ "Next Level" (Habstrakt Remix) không lọt vào Gaon Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt và đạt được vị trí 183 trên Download Chart.[66]
  13. ^ "Lingo" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt và đạt được vị trí 73 trên Download Chart.[67]
  14. ^ "ICU" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt và đạt được vị trí 68 trên Download Chart.[67]
  15. ^ "Girls" (Brllnt Remix) không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt và đạt được vị trí 165 trên Download Chart.[68]
  16. ^ "Trick or Trick" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt và đạt được vị trí 69 trên Download Chart.[69]
  17. ^ "Don't Blink" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt và đạt được vị trí 67 trên Download Chart.[69]
  18. ^ "Hot Air Balloon" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt và đạt được vị trí 72 trên Download Chart.[69]
  19. ^ "YOLO" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt và đạt được vị trí 73 trên Download Chart.[69]
  20. ^ "You" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn ra mắt và đạt được vị trí 68 trên Download Chart.[69]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 2021년 42주차 Digital Chart [2021, Week 42 Digital Chart] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. October 10–16, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ Cabral, R. J. (26 tháng 6 năm 2021). “Billboard K-Pop 100”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2023.
  3. ^ “Aespa's 'My World' sets new record for highest first-day album sales for K-pop girl groups”. Manila Bulletin (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2023.
  4. ^ Thứ hạng cao nhất trên Circle Album Chart (trước đây gọi là Gaon Album Chart):
  5. ^ Thứ hạng ở Úc:
    • Girls: “The ARIA Report: Week Commencing 25 July 2022”. The ARIA Report (bằng tiếng Anh). Australian Recording Industry Association (1690): 6. 25 tháng 7 năm 2022.
    • My World: “The ARIA Report: Week Commencing 10 July 2023”. The ARIA Report (bằng tiếng Anh). Australian Recording Industry Association (1740): 6. 10 tháng 7 năm 2023.
  6. ^ Thứ hạng cao nhất trên Ultratop 200 Albums (Bảng xếp hạng Flemish):
    • “Savage”. Ultratop (bằng tiếng Hà Lan). 27 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2023.
    • “Girls”. Ultratop (bằng tiếng Hà Lan). 13 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2023.
  7. ^ Thứ hạng cao nhất trên French Album charts:
  8. ^ Thứ hạng cao nhất trên Hungarian Album charts:
  9. ^ “aespaのアルバム売上” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2023.
  10. ^ Thứ hạng cao nhất trên Billboard Japan Hot Albums:
    • “Savage” (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021.
    • “Girls” (bằng tiếng Nhật). 20 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
    • “My World” (bằng tiếng Nhật). 31 tháng 5 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2023.
    • “Drama” (bằng tiếng Nhật). 6 tháng 12 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2023.
  11. ^ Thứ hạng cao nhất của EP ở Ba Lan:
  12. ^ “Aespa Chart History (Billboard 200)”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
  13. ^ “Aespa Chart History (World Albums)”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
  14. ^ Doanh thu của Savage trên Circle Chart:
  15. ^ Doanh thu của Savage trên Oricon Chart:
  16. ^ McIntyre, Hugh (24 tháng 10 năm 2021). “Aespa Makes Sales History In America With Their First Collection 'Savage'. Forbes (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
  17. ^ “Circle Certification - Album”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). 10 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022.
  18. ^ Doanh thu của Girls trên Circle Chart:
  19. ^ Doanh số album (65,555):
  20. ^ Doanh thu của Girls ở Hoa Kỳ:
  21. ^ “Circle Chart - Certification (Album)”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). 8 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  22. ^ a b “Taylor Swift, SEVENTEEN and Morgan Wallen top IFPI Global Album Charts” (bằng tiếng Anh). International Federation of the Phonographic Industry. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  23. ^ Doanh thu của My World trên Circle Chart:
  24. ^ Doanh thu của My World trên Oricon Chart:
  25. ^ “Lil Uzi Vert's Pink Tape Debuts at No. 1 on Billboard 200”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2023.
  26. ^ “Circle Certification - Album”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). 5 tháng 7 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023.
  27. ^ Doanh thu của Drama trên Circle Chart:
  28. ^ Doanh thu vật lý (28,128):
  29. ^ “Circle Certification - Album”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). 11 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2023.
  30. ^ Thứ hạng cao nhất của đĩa đơn trên Gaon Digital Chart, hiện tại là Circle Digital Chart:
  31. ^ Thứ hạng cao nhất trên Billboard's K-pop Hot 100:
    • “Black Mamba”. Billboard (bằng tiếng Anh). December 6–12, 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2020.
    • “Next Level”. Billboard (bằng tiếng Anh). June 20–26, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2021.
    • “Savage”. Billboard (bằng tiếng Anh). October 23–29, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
    • “Dreams Come True”. Billboard (bằng tiếng Anh). January 23–29, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2022. Thứ hạng cao nhất trên Billboard's South Korea Songs:
    • “Life's Too Short”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
    • “Girls”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
    • “Spicy”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2023.
  32. ^ “aespaの合算シングル売上” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2023.
  33. ^ Thứ hạng cao nhất trên Billboard Japan's Hot 100:
    • “Next Level”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
    • “Savage”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021.
    • “Life's Too Short”. Billboard (bằng tiếng Nhật). 16 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
    • “Girls”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 20 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
    • “Spicy”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 24 tháng 5 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2023.
    • “Drama”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 22 tháng 11 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023.
  34. ^ Thứ hạng cao nhất trên RIM Charts:
    • “Black Mamba” (bằng tiếng Anh). November 20–26, 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021.
    • “Savage” (bằng tiếng Anh). October 8–14, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021 – qua Facebook.
    • “Drama” (bằng tiếng Anh). Recording Industry Association of Malaysia. November 10–16, 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2023 – qua Facebook.
  35. ^ Thứ hạng cao nhất trên Recorded Music NZ's Hot 40 Singles:
    • “Black Mamba” (bằng tiếng Anh). 30 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
    • “Girls” (bằng tiếng Anh). 18 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2022.
    • “Spicy” (bằng tiếng Anh). 15 tháng 5 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2023.
    • “Better Things” (bằng tiếng Anh). 28 tháng 8 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023.
    • “Drama” (bằng tiếng Anh). 20 tháng 11 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2023.
  36. ^ Thứ hạng cao nhất trên Top Streaming Chart của RIAS:
    • “Black Mamba” (bằng tiếng Anh). November 20–26, 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020.
    • “Next Level” (bằng tiếng Anh). May 28 – June 3, 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2021.
    • “Savage” (bằng tiếng Anh). October 8–14, 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2021.
    • “Girls” (bằng tiếng Anh). July 8–14, 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
    • “Spicy” (bằng tiếng Anh). May 12–18, 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2023.
    • “Drama”. Recording Industry Association Singapore (bằng tiếng Anh). November 10–16, 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2023.
  37. ^ “Aespa Chart History (Billboard Vietnam Hot 100)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2023.
  38. ^ Thứ hạng cao nhất trên World Digital Song Sales của Billboard:
    • “Aespa Chart History: World Digital Song Sales”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
    • “Black Mamba”. Billboard (bằng tiếng Anh). November 22–28, 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2020.
    • “Forever”. Billboard (bằng tiếng Anh). February 14–20, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2021.
    • “Next Level”. Billboard (bằng tiếng Anh). May 23–29, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2021.
    • “Savage”. Billboard (bằng tiếng Anh). October 17–23, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2021.
    • “Dreams Come True”. Billboard (bằng tiếng Anh). December 26, 2021 – January 1, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021.
    • “Girls”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
    • “Spicy”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2023.
  39. ^ Thứ hạng cao nhất trên Global 200 của Billboard:
    • “Aespa Chart History: Billboard Global 200”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
    • “Black Mamba”. Billboard (bằng tiếng Anh). November 29 – December 5, 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2021.
    • “Next Level”. Billboard (bằng tiếng Anh). May 30 – June 5, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2021.
    • “Savage”. Billboard (bằng tiếng Anh). October 17–23, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2021.
    • “Dreams Come True”. Billboard (bằng tiếng Anh). January 9–15, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2022.
    • “Life's Too Short”. Billboard (bằng tiếng Anh). 9 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
    • “Girls”. Billboard (bằng tiếng Anh). 19 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
    • “Spicy”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2023.
  40. ^ Gary Trust (25 tháng 11 năm 2020). “Karol G Hits Top 20 on Billboard Global Charts With 'Bichota'. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020.
  41. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Aespa – Black Mamba” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2023. Chọn 2023年6月 ở menu thả xuống
  42. ^ “2021년 06주차 Download Chart” [Week 6 of 2021 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). January 31 – February 6, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2021.
  43. ^ “2021년 06주차 BGM Chart” [Week 6 of 2021 BGM Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). January 31 – February 6, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2021.
  44. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Hàn Quốc” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2023.
  45. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Aespa – Next Level” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2023. Chọn 2023年6月 ở menu thả xuống
  46. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Aespa – Savage” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2023. Chọn 2023年5月 ở menu thả xuống
  47. ^ “RIAS Top Charts – Week 52 (24 – 30 Dec 2021)”. Recording Industry Association Singapore. December 24–30, 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.
  48. ^ “RIAS Top Charts Week 19 (5 - 11 May 2023)”. RIAS. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2023.
  49. ^ a b “RIAS Top Charts Week 28 (8 - 14 Jul 2022)”. RIAS. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  50. ^ “Billboard Japan Download Songs – Week of August 23, 2023”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2023.
  51. ^ Thứ hạng cao nhất của đĩa đơn trên Circle Digital Chart:
  52. ^ Thứ hạng cao nhất của đĩa đơn trên South Korea Songs (một phần của Billboard's Hits of the World):
  53. ^ Thứ hạng cao nhất trên Vietnam Hot 100 của Billboard :
    • “Illusion”. Billboard. 16 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2022.
  54. ^ Thứ hạng cao nhất trên Global 200 của Billboard
  55. ^ “Billboard Global Excl. US: Week of July 23, 2022”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  56. ^ Thứ hạng cao nhất của nhạc phim trên Gaon Digital Chart
  57. ^ Thứ hạng cao nhất của nhạc phim trên NZ Hot 40 Singles chart:
  58. ^ Thứ hạng cao nhất của nhạc phim trên Top Streaming Chart của RIAS
  59. ^ Thứ hạng cao nhất của nhạc phim trên Vietnam Hot 100 chart:
  60. ^ Download Chart – 2023 Weeks 13 (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. March 26 – April 1, 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023.
  61. ^ “RIAS Top Charts Week 15 (7 - 13 Apr 2023)”. RIAS. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2023.
  62. ^ Download Chart – 2023 Weeks 34 (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. August 20–26, 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2023.
  63. ^ Thứ hạng cao nhất trên Circle Digital Chart:
  64. ^ Thứ hạng cao nhất trên K-pop Hot 100 của Billboard :
    • “Aenergy”. Billboard (bằng tiếng Anh). October 23–29, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  65. ^ Peak chart positions on Billboard's Vietnam Hot 100:
    • “Thirsty”. Billboard Vietnam. May 12–18, 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2023.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
  66. ^ 2021년 38주차 Download Chart [2021, Week 38 Download Chart] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. September 12–18, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2021.
  67. ^ a b “Download Chart 2022 – Weeks 28”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). July 3–9, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2023.
  68. ^ “Download Chart – 2022 Weeks 43” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. October 16–22, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2022.
  69. ^ a b c d e “Download Chart – 2023 Weeks 34”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). November 12–18, 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2023.