Bước tới nội dung

Danh sách đĩa nhạc của B.o.B

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của B.o.B
B.o.B biểu diễn tại Atlanta
Album phòng thu2
Video âm nhạc25
EP2
Đĩa đơn11
Mixtape8

Danh sách đĩa nhạc của B.o.B, nam ca sĩ nhạc hip hop, bao gồm 2 album phòng thu, 2 đĩa mở rộng, 8 mixtape, 9 đĩa đơn và 25 video âm nhạc. B.o.B là nam ca sĩ solo thứ 13 có album đầu tay đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Billboard 200 của Mỹ.

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các album phòng thu của B.o.B
Tên Chi tiết Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
Mỹ
[1]
Mỹ
R&B

[2]
Mỹ Rap
[3]
Úc
[4]
Canada
[5]
Ireland
[6]
Hà Lan
[7]
New Zealand
[8]
Thụy Sĩ
[9]
Anh
[10]
B.o.B Presents: The Adventures of Bobby Ray
  • Phát hành: 27 tháng 4 năm 2010
  • Hãng đĩa: Grand Hustle, Rebel Rock, Atlantic
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số
1 1 1 42 7 34 66 21 47 17
Strange Clouds
  • Phát hành: ngày 1 tháng 5 năm 2012
  • Hãng đĩa: Grand Hustle, Rebel Rock, Atlantic
  • Định dạng: CD, tải kĩ thuật số
5 1 1 32 7 22 26 30
"—" Album không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Album hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các album hợp tác của B.o.B
Tên Chi tiết
The Man and the Martian (với T.I)
  • Phát hành: Trong năm 2012
  • Hãng đĩa: Grand Hustle, Atlantic
  • Định dạng: CD, tải nhạc số

Đĩa mở rộng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Eastside (2007)[15]
  • 12th Dimension (2008)[16]
  • The Future (2007)
  • Cloud 9 (2007)
  • Hi! My Name is B.o.B (2008)
  • Who the F#*k is B.o.B? (2008)
  • B.o.B vs. Bobby Ray (2009)
  • May 25th (2010)
  • No Genre (2010)
  • E.P.I.C. (Every Play Is Crucial) (2011)

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn solo

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các đĩa đơn của B.o.B
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Thuộc album
Mỹ
[17]
Mỹ R&B
[18]
Mỹ
Rap

[19]
Úc
[20]
Canada
[21]
Ireland
[6]
Hà Lan
[22]
New Zealand
[8]
Thụy Sĩ
[9]
Anh
[23]
"Nothin' on You"
(hợp tác với Bruno Mars)
2010 1 5 1 3 10 7 1 5 28 1 B.o.B Presents: The Adventures of Bobby Ray
"Airplanes"
(hợp tác với Hayley Williams)
2 65 2 2 2 2 4 1 5 1
  • Mỹ: 4× Bạch kim[12]
  • Úc: 3× Bạch kim[24]
  • Canada: 3× Bạch kim[13]
  • New Zealand: Bạch kim[26]
"Magic"
(hợp tác với Rivers Cuomo)
10 25 5 17 16 6 6 16
  • Mỹ: 2× Bạch kim[12]
  • Úc: 2× Bạch kim[27]
  • Canada: Bạch kim[13]
  • New Zealand: Vàng[28]
"Don't Let Me Fall" 67 62
"I'll Be in the Sky"[A] 2011 105 24 61
"Strange Clouds"
(hợp tác với Lil Wayne)
7 43 16 63 26 39 47 72 Strange Clouds
"So Good" 2012 11 92 20 9 20 8 35 13 48 7
  • Mỹ: Bạch kim[12]
  • Úc: Bạch kim[29]
  • Canada: Vàng[13]
  • New Zealand: Vàng[30]
"Both of Us"
(hợp tác với Taylor Swift)
18 26 23 34 18 46
"Out of My Mind"
(hợp tác với Nicki Minaj)
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Đĩa đơn hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các đĩa đơn hợp tác của B.o.B
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Thuộc album
Mỹ
[31]
Mỹ R&B
[32]
Mỹ Rap
[33]
Úc
[4]
Canada
[34]
Ireland
[6]
Hà Lan
[22]
New Zealand
[8]
Thụy Sĩ
[9]
Anh
[23]
"Hood Dreamer"
(Willy Northpole hợp tác với B.o.B)
2009 Tha Connect
"Don't Go There"
(Giggs hợp tác với B.o.B)
2010 60 Let Em Ave It
"So High"[B]
(Slim Thug hợp tác với B.o.B)
125 35 19 Tha Thug Show
"Price Tag"
(Jessie J hợp tác với B.o.B)
2011 23 2 4 1 2 1 8 1 Who You Are
"Am I a Psycho?"
(Tech N9ne hợp tác với B.o.B & Hopsin)
2012 All 6's and 7's
"Change the Record"
(Melanie Fiona hợp tác với B.o.B)
35 The MF Life
"Oh My!"
(Haley Reinhart hợp tác với B.o.B)
Listen Up!
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Đĩa đơn quảng bá

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các đĩa đơn quảng bá của B.o.B
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Thuộc album
Mỹ
[39]
Mỹ R&B
[18]
Úc
[4]
Canada
[21]
Hà Lan
[22]
"Cloud 9"
2007 The Future
"Haterz Everywhere"
(hợp tác với Wes Fif)
2007 89 Cloud 9
"Bet I"
(hợp tác với T.I. & Playboy Tre)
2010 72 60 B.o.B Presents: The Adventures of Bobby Ray
"I Am the Champion" 85 99 May 25th
"We Don't Get Down Like Y'all"
(T.I. hợp tác với B.o.B)
2011 78 Trouble Man
"Blow" (Remix)[40]
(Ke$ha hợp tác với B.o.B)
Không thuộc album nào
"Good Life" (Remix)
(OneRepublic hợp tác với B.o.B)
68 25
"Play the Guitar"
(hợp tác với André 3000)
98 "So Good" — EP
"Where Are You (B.o.B vs. Bobby Ray)"[C] 2012 101 Strange Clouds
"So Hard to Breathe"[D] 101
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Các bài hát khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các bài hát không được chọn làm đĩa đơn nhưng đạt vị trí cao trong các bảng xếp hạng của B.o.B
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Thuộc album
Mỹ Mỹ
R&B

[18]
Anh
[41]
"The Other Side"
(Bruno Mars hợp tác với Cee Lo Green & B.o.B)
2010 117 It's Better If You Don't Understand
& Doo-Wops & Hooligans
"Arena"[E]
(hợp tác với T.I. & Chris Brown)
2012 116 Strange Clouds
"Ray Bands" 93
"—" Ca khúc không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các video âm nhạc của B.o.B
Tên Năm Đạo diễn
"Haterz Everywhere"
(hợp tác với Rich Boy)
2008
"I'll Be in the Sky" 2009 Gabriel Hart
"Lonely People" Issac Klotz
"Generation Lost" James Lopez
"No Mans Land" Motion Family
"Put Me On" Issac Klotz
"Nothin' on You"
(hợp tác với Bruno Mars)
2010 Ethan Lader
"Bet I"
(hợp tác với T.I. & Playboy Tre)
Gabriel Hart
"Airplanes"
(hợp tác với Hayley Williams)
Hiro Murai
"Don't Let Me Fall" Ethan Lader
"Magic"
(hợp tác với Rivers Cuomo)
Sanaa Hamri
"Can I Fly?"
"Beast Mode" Motion Family
"The Watchers"
"Dr. Aden" 2011 Issac Klotz
"High Life" Motion Family
"Epic"
(hợp tác với Meek Mill & Playboy Tre)
"F**ked Up"
(hợp tác với Playboy Tre)
"Strange Clouds"
(hợp tác với Lil Wayne)
"How Bout Dat"
(hợp tác với Future & Trae Tha Truth)
2012 Gabriel Hart
"Strange Clouds" (Remix)
(hợp tác với T.I. & Young Jeezy)
1st Impressions
"So Good" Justin Francis
"Play for Keeps" Motion Family
"Ray Bands" 1st Impressions
"Both of Us"
(hợp tác với Taylor Swift)
  • A ^ "I'll Be in the Sky" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Hot R&B/Hip-Hop Songs, nhưng lại đạt được vị trí thứ 5 tại bảng xếp hạng Bubbling Under R&B/Hip-Hop Singles.[42]
  • B ^ "So High" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng lại đạt được vị trí thứ 25 tại bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[43]
  • C ^ "Where Are You (B.o.B vs. Bobby Ray)" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng lại đạt được vị trí quán quân tại bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[44]
  • D ^ "So Hard to Breathe" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng lại đạt được vị trí quán quân tại bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[45]
  • E ^ "Arena" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng lại đạt được vị trí thứ 16 tại bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[46]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “B.o.B Album & Song Chart History: Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  2. ^ “B.o.B Album & Song Chart History: R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  3. ^ “B.o.B Album & Song Chart History: Rap Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  4. ^ a b c “Discography B.o.B”. australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2010.
  5. ^ “B.o.B Album & Song Chart History: Canadian Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  6. ^ a b c “Discography B.o.B”. irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  7. ^ “Discografie B.o.B”. dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2010.
  8. ^ a b c “Discography B.o.B”. charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2010.
  9. ^ a b c “B.o.B (Charts)”. hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  10. ^ “B.o.B” (select "Albums" tab). The Official Charts Company. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  11. ^ “B.o.B Talks 'Strange Clouds' Album & Sponsorship Deals”. ngày 30 tháng 4 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2012.
  12. ^ a b c d e f “Gold & Platinum: B.o.B.”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2011.
  13. ^ a b c d e f “Gold and Platinum Search (B.o.B)”. Music Canada. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  14. ^ 7 tháng 8 năm 2012
  15. ^ “iTunes Preview: Eastside – EP”. Apple. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2010.
  16. ^ “iTunes Preview: 12th Dimension – EP”. Apple. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2010.
  17. ^ “B.o.B. Album & Song Chart History: Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2010.
  18. ^ a b c “B.o.B. Album & Song Chart History: R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2011.
  19. ^ “B.o.B. Album & Song Chart History: Rap Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2010.
  20. ^ Peak chart positions for singles in Australia:
  21. ^ a b “B.o.B. Album & Song Chart History: Canadian Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2010.
  22. ^ a b c “Nederlandse Top 40 – B.o.B”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2010.
  23. ^ a b “Jessie J Featuring B.o.B” (select "Singles" tab). The Official Charts Company. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  24. ^ a b “ARIA Charts – Accreditations – 2010 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  25. ^ “Top 50 Singles Chart: Chart #1724 (Monday ngày 7 tháng 6 năm 2010)”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  26. ^ “Top 50 Singles Chart: Chart #1727 (Monday ngày 28 tháng 6 năm 2010)”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  27. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  28. ^ “Top 50 Singles Chart: Chart #1737 (Monday ngày 6 tháng 9 năm 2010)”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  29. ^ a b “ARIA Charts – Accreditations – 2012 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  30. ^ hội Công nghiệp ghi âm New Zealand|Recording Industry Association of New Zealand%5d%5d “Top 40 Singles Chart: (ngày 25 tháng 6 năm 2012)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2012.
  31. ^ “Jessie J Album & Song Chart History: Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  32. ^ “Slim Thug Album & Song Chart History: R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  33. ^ “Slim Thug Album & Song Chart History: Rap Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  34. ^ “Jessie J Album & Song Chart History: Canadian Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  35. ^ “Gold & Platinum: Jessie J”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  36. ^ “BPI Certified Awards Search”. British Phonographic Industry. Bản gốc (insert "Jessie J" into the search box, select "Keyword" on the "Search by" drop-down menu and then select "Go") lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  37. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards 2011”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
  38. ^ “Top 50 Singles Chart: Chart #1778 (Monday ngày 20 tháng 6 năm 2011)”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  39. ^ Peak chart positions for promotional singles in the United States:
  40. ^ “Blow (Remix) [feat. B.o.B] – Single by Ke$ha”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  41. ^ Zywietz, Tobias (ngày 5 tháng 3 năm 2011). “Chart Log UK – Weekly Updates Sales 2011”. Zobbel.de. Tobias Zywietz. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2012.
  42. ^ “Bubbling Under R&B/Hip-Hop Singles – Issue Date: ngày 7 tháng 3 năm 2009”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc (requires registration) lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  43. ^ “Bubbling Under Hot 100 Singles – Issue Date: ngày 1 tháng 1 năm 2011” (requires registration). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.[liên kết hỏng]
  44. ^ “Bubbling Under Hot 100 Singles – Issue Date: ngày 7 tháng 4 năm 2012” (requires registration). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  45. ^ “Bubbling Under Hot 100 Singles – Issue Date: ngày 5 tháng 5 năm 2012” (requires registration). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2012.[liên kết hỏng]
  46. ^ “Bubbling Under Hot 100 Singles – Issue Date: ngày 19 tháng 5 năm 2012” (requires registration). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2012.