Danh sách đĩa nhạc của EXID

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của EXID
EXID biểu diễn vào tháng 11 năm 2018
Album phòng thu1
Video âm nhạc16
EP4
Đĩa đơn13
Đĩa đơn cộng tác1
Nhạc phim3

Danh sách đĩa nhạc của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc EXID bao gồm một album phòng thu, ba mini album và mười ba đĩa đơn. EXID được thành lập bới Gamgak Entertainment vào năm 2011 và hiện đang dưới sự quản lý của BANANA Culture. Mini album đầu tay của nhóm Hippity Hop được phát hành vào tháng 8 năm 2012.

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Thông tin album Danh sách bài hát Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
[1]
NB
[2]
TG
[3]
Street 1st Studio Album 《STREET
Danh sách
  1. Will You Take Me (데려다줄래)
  2. L.I.E (엘라이)
  3. I Know" (알면서)
  4. Hello (Hani solo)
  5. Cream
  6. 3% (Solji solo)
  7. Only One
  8. Of Course (당연해)
  9. Yum Yum Chomp Chomp (냠냠쩝쩝; Jung Hwa & Hyerin)
  10. Summer, Fall, Winter, Spring (여름, 가을, 겨울, 봄)
  11. Good
  12. Hot Pink (Remix)
  13. L.I.E (Jannabi Mix)
2 161 9
"—" cho biết Album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Mini album[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Thông tin album Danh sách bài hát Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
[1]
NB
[2]
TG
[3]
Hippity Hop 1st Mini Album 《Hippity Hop
Danh sách
  1. Better Together (하나 보단 둘)
  2. I Feel Good
  3. Phonecall (전화벨)
  4. Think About
  5. Whoz That Girl (Part 2)
  6. I Feel Good (R.Tee Remix)
13
Ah Yeah 2nd Mini Album 《Ah Yeah
Danh sách
  1. Ah Yeah (아예)
  2. Thrilling (아슬해)
  3. Pat Pat (토닥토닥)
  4. With Out U
  5. 1M
  6. Up & Down (위아래)
  7. Every Night (Version 2) (매일 밤)
  8. Ah Yeah (Instrumental)
5 272 12
Eclipse 3rd Mini Album 《Eclipse
Danh sách
  1. Boy
  2. Night Rather Than Day (낮보다는 밤)
  3. How Why
  4. Milk (우유; Hani Solo)
  5. Velvet
  6. Night Rather Than Day inst. (낮보다는 밤)
5 4
Full Moon 4th Mini Album 《Full Moon
Danh sách
  1. 덜덜덜
  2. To Good To Me
  3. 꿈에 (Solji Solo)
  4. ALICE (Feat. PINKMOON; Jeonghwa Solo)
  5. Weeknd (LE X Hani)
  6. 서툰 이별 (Hyelin Solo)
7 _ 6
"—" cho biết EP không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên bài hát Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
(tải về kỹ thuật số)
Album
HQ
[9]
TG[10] TQ
Billboard

[11]
Tiếng Hàn
2012 "Whoz That Girl" 36 Holla (Đĩa đơn kỹ thuật số)
"I Feel Good" 56 Hippity Hop
"Every Night" 43 Every Night (Đĩa đơn kỹ thuật số)
2014 "Up & Down" 1 1 Ah Yeah
2015 "Ah Yeah" 2 6
"Hot Pink" 4 9 Đĩa đơn không nằm trong album
2016 "L.I.E" 4 16 Street
2017 "Night Rather Than Day" 9 Eclipse
Tiếng Trung
2016 "Cream" 6 Đĩa đơn không nằm trong album
2017 "Up & Down" 4
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Nhóm nhỏ[sửa | sửa mã nguồn]

EXID có một nhóm nhỏ mang tên Dasoni gồm hai thành viên HaniSolji được thành lập vào năm 2013, và đổi tên thành SoljiHani vào năm 2016[20]. Nhóm nhỏ đã cho phát hành 2 đĩa đơn dưới tên Dasoni và 1 đĩa đơn dưới tên SoljiHani.

Năm Tên bài hát Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
(tải về kỹ thuật số)
Album
HQ
[9]
TG
2013 "Good Bye"[21] 71 Good Bye (Đĩa đơn kỹ thuật số)
"Said So Often" (Stage version)[21] 188 Stage of the 70's (Đĩa đơn kỹ thuật số)
2016 "Only One" [23] 11 Only One (Đĩa đơn kỹ thuật số)
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Các bài hát khác[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên bài hát Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
(tải về kỹ thuật số)
Album
HQ
[9]
2015 "Thrilling" 52 Ah Yeah
"With Out U" 100
2016 "Will You Take Me?" 67
  • HQ: 51,341+
Street
"3%" 179
  • HQ: 15,969+
"Hello" 199
  • HQ: 14,721+
"I Know" 213
  • HQ: 13,154+
"Cream" 288
  • HQ: 10,485+
"Summer, Fall, Winter, Spring" 320
  • HQ: 9,553+
"Of Course" 333
  • HQ: 9,246+
"Only One" (5 thành viên) 337
  • HQ: 9,134+
"Good" 351
  • HQ: 8,967+
"Are You Hungry?" 361
  • HQ: 8,467+
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên bài hát Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
(tải về kỹ thuật số)
Album
HQ
[9]
2012 "Hey Boy" The Thousandth Man OST
2013 "Up & Down" 53 Incarnation of Money OST Part 2
2015 "Feel The Light" Home OST
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Đĩa đơn cộng tác[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
(tải về kỹ thuật số)
Album
HQ
Gaon

[27]
2015 "Gap"
(Hani và Ken của VIXX)
25
  • HQ (DL): 92,982+
Đĩa đơn không nằm trong album
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát Năm Đạo diễn Chú thích
"Whoz That Girl" 2012 Hong Won-ki [28]
"I Feel Good" [29]
"I Feel Good (R.Tee Remix)" Joo Tae-woong [30]
"Every Night" Song Won-young [31]
"Goodbye" (Dasoni) 2013 Không biết
"Up & Down" 2014 Digipedi [32]
"Up & Down" (Phiên bản đặc biệt cho LG U+) 2015 Eun You Kim [33]
"Ah Yeah" Naive Creative Production [34]
"Feel The Light" (Solji & Hani) Không biết
"Hot Pink" Digipedi [35]
"Only One" (SoljiHani) 2016 Không biết
"L.I.E" Kim Se-hui [36]
"L.I.E" (Dance version) Lee Ki-baek [37]
"Cream" (Chinese Version) Không biết [38]
"Up & Down" (Chinese Version) 2017
"Night Rather Than Day" Lee Ki-baek

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b (tiếng Hàn) Gaon Albums Chart. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
    • Hippity Hop (2012)”. August 12–18, 2012.
    • Ah Yeah (2015)”. ngày 18 tháng 5 năm 2015.
    • Street (2016)”. ngày 9 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ a b “EXID on Oricon Style” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ a b “Billboard World Albums Chart”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ Thống kê doanh số của "Street":
  5. ^ “2012년 08월 Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). KMCIA. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2014.
  6. ^ “Gaon Album Chart of 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ 20 tháng 3 năm 2016.
  7. ^ “Oricon ranking information service 'You Big Tree'. Oricon. Truy cập 11 tháng 5 năm 2015.
  8. ^ http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&termGbn=month
  9. ^ a b c d “Gaon Digital Chart”. Gaon Chart. KMCIA. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  10. ^ Thứ hạng cao nhất của đĩa đơn trên World Digital Songs:
    • “Ah Yeah”. ngày 9 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2016.
    • “Hot Pink”. ngày 16 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2016.
    • “L.I.E”. ngày 18 tháng 6 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2016.
  11. ^ China V Chart Weekly Ranking
  12. ^ “2012년 8월 Download Chart”. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2016.
  13. ^ “2012년 8월 Download Chart”. Gaon Chart. KMCIA. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  14. ^ “2012년 10월 Download Chart”. Gaon Chart. KMCIA. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013.
  15. ^ Tổng doanh số của "Up & Down":
  16. ^ Tổng doanh số của "Ah Yeah":
  17. ^ Tổng doanh số của "Hot Pink":
  18. ^ “June 2016 Download Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart.
  19. ^ “April 2017 Download Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart.
  20. ^ Son Ji-hyoung (3 tháng 3 năm 2016). “Solji, Hani release duet song 'Only One'. The Korea Herald. Truy cập 3 tháng 4 năm 2016.
  21. ^ a b Phát hành dưới tên Dasoni
  22. ^ “2013년 2월 Download Chart”. Gaon Chart. KMCIA. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2015.
  23. ^ Phát hành dưới tên SoljiHani
  24. ^ Tổng doanh số của "Only One":
  25. ^ a b “2015 17th Week Download Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). KMCIA. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
  26. ^ (tiếng Hàn) Gaon Download Chart. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  27. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập 1 tháng 7 năm 2015.
  28. ^ Zanybros (5 tháng 5 năm 2013). “Exid_Whoz That Girl”. Vimeo.com. Truy cập 27 tháng 8 năm 2014.
  29. ^ EXID ‘I Feel Good’ 티저 살펴보니 내로라하는 인재 다 모였네 (bằng tiếng Hàn). Joins.com. 7 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập 27 tháng 8 năm 2014. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  30. ^ “EXID-I feel good(R.Tee remix) M/V”. Vimeo. 27 tháng 10 năm 2012. Truy cập 22 tháng 1 năm 2015.
  31. ^ EXID_매일밤 M/V. Film.Dom. 12 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2015. Truy cập 22 tháng 9 năm 2014. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  32. ^ EXID, 예당엔터 이적後 첫 싱글..27일 '위아래'로 컴백 (bằng tiếng Hàn). Star News. 18 tháng 8 năm 2014. Truy cập 16 tháng 8 năm 2014. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  33. ^ “LG U Plus Commerical _EXID 위 아래”. Vimeo. 18 tháng 2 năm 2015. Truy cập 1 tháng 6 năm 2016.
  34. ^ “EXID(이엑스아이디) 아예 (Ah Yeah) Music Video (Official MV)”. Naive Creative Production. Truy cập 22 tháng 2 năm 2016.
  35. ^ ‘컴백’ EXID 순수 정화 VS 섹시 하니, 극과 극 ‘핫핑크’ 매력. Newsen (bằng tiếng Hàn). Joins.com. 16 tháng 11 năm 2015. Truy cập 1 tháng 6 năm 2016. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  36. ^ Jeon Su-mi (30 tháng 5 năm 2016). “EXID Turns Into Hoteliers in New Teaser”. CJ E&M Newsworld. Mwave. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2016. Truy cập 1 tháng 6 năm 2016.
  37. ^ jennywill (13 tháng 6 năm 2016). “EXID show off their moves in 'L.I.E' dance version MV!”. Allkpop. Allkpop. Truy cập 24 tháng 6 năm 2016.
  38. ^ elliefilet (ngày 20 tháng 12 năm 2016). “EXID drop first Chinese MV for 'Cream'!”. Allkpop. Allkpop. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2016.