Danh sách Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô (tiếng Nga: Заместители министра обороны СССР) là chức vụ cấp Thứ trưởng trong Bộ Quốc phòng Liên Xô.

Chức vụ thường kiêm nhiệm một số chức vụ trong Lực lượng vũ trang Liên Xô nên được coi là chức vụ cao cấp trong Liên Xô.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là danh sách Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô:

  •       Ủy viên Trung ương Đảng
  •       Ủy viên Dự khuyết Trung ương Đảng
STT Tên Quân hàm Chức vụ kiêm nhiệm Nhiệm kỳ Ghi chú
Bổ nhiệm Bãi nhiệm
1
Vasily Danilovich Sokolovsky
(1897-1968)
Nguyên soái Liên bang Xô Viết Tổng Tham mưu trưởng Lực lượng vũ trang Liên Xô - Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng Liên Xô 3/1953 4/1960
2 Vasily Evlampievich Belokoskov
(1898-1961)
Thượng tướng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 3/1953 1958
3
Nikolay Gerasimovich Kuznetsov
(1904-1974)
Đô đốc Hạm đội Liên bang Xô viết Tổng tư lệnh hải quân - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 3/1953 12/1955
4 Pavel Fedorovich Zhigarev
(1900-1963)
Nguyên soái Tư lệnh Không quân Tổng tư lệnh không quân - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô
Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng Liên Xô (3/1955-11/1959)
5/1953 11/1959
5 Aksel Ivanovich Berg
(1893-1979)
Đô đốc Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 9/1953 11/1957
6
Leonid Aleksandrovich Govorov
(1897-1955)
Nguyên soái Liên bang Xô Viết Tổng tư lệnh lực lượng phòng không - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 5/1954 3/1955
7
Ivan Khristoforovich Bagramyan
(1897-1982)
Nguyên soái Liên bang Xô Viết Chủ nhiệm Lực lượng Hậu cần Lực lượng Vũ trang Liên Xô - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 3/1955 4/1968
8
Mitrofan Ivanovich Nedelin
(1902–1960)
Nguyên soái Pháo binh Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 3/1955 12/1959
9
Sergey Semyonovich Biryuzov
(1904-1964)
Nguyên soái Liên bang Xô Viết Tổng tư lệnh lực lượng phòng không - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 3/1955 4/1962
Tổng tư lệnh lực lượng tên lửa chiến lược - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 4/1962 3/1963
Tổng Tham mưu trưởng Lực lượng Vũ trang Liên Xô - Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng Liên Xô 3/1963 10/1964 Mất khi đang tại nhiệm
10
Ivan Stepanovich Koniev
(1897-1973)
Nguyên soái Liên bang Xô Viết Tổng tư lệnh lục quân (1955) - Tổng Tư lệnh Tối cao Lực lượng vũ trang thống nhất của Tổ chức Hiệp ước Warsaw (1955-1960) - Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng Liên Xô 5/1955 6/1960
11
Sergey Georgyevich Gorshkov
(1910-1988)
Đô đốc Hạm đội Liên bang Xô viết Tổng tư lệnh hải quân - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 1/1956 12/1985
12
Rodion Yakovlevich Malinovsky
(1898-1967)
Nguyên soái Liên bang Xô Viết Tổng tư lệnh Lục quân - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 3/1956 10/1957
13
Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
(1896-1968)
Nguyên soái Liên bang Xô Viết Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 11/1956 6/1957
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô - Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng Liên Xô 1/1958 4/1962
14
Konstantin Andreevich Vershinin
(1900-1973)
Nguyên soái Tư lệnh Không quân Tổng tư lệnh không quân - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 1/1957 3/1969
15 Anton Vladimir Gerasimov
(1900-1978)
Thượng tướng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 2/1957 10/1970
16
Andrei Antonovich Grechko
(1903-1976)
Nguyên soái Liên bang Xô Viết Tổng tư lệnh Lục quân - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 11/1957 6/1960
Tổng Tư lệnh Tối cao Lực lượng vũ trang thống nhất của Tổ chức Hiệp ước Warsaw - Thứ trưởng thứ nhất của Bộ Quốc phòng Liên Xô 6/1960 4/1967
17
Kirill Semyonovich Moskalenko
(1902-1985)
Nguyên soái Liên bang Xô Viết Tổng tư lệnh lực lượng tên lửa chiến lược - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 10/1960 4/1962
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô - Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng Liên Xô 4/1962 12/1983
18
Vasily Ivanovich Chuikov
(1900-1982)
Nguyên soái Liên bang Xô Viết Tổng tư lệnh Lục quân - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 12/1960 6/1964
Chủ nhiệm Lực lượng Dân phòng Liên Xô - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 8/1961 7/1972
19
Vladimir Alexandrovich Sudets
(1904-1981)
Nguyên soái Không quân Tổng tư lệnh lực lượng phòng không - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 4/1962 7/1966
20 Alexander Nikolaevich Komarovsky
(1906-1973)
Đại tướng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 11/1963 11/1973 Mất khi đang tại nhiệm
21 Valentin Antonovich Penkovsky
(1904-1969)
Đại tướng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 7/1964 5/1968
22
Matvei Vasilevich Zakharov
(1898-1972)
Nguyên soái Liên bang Xô Viết Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng Liên Xô 11/1964 9/1971
23 Pavel Fyodorovich Batitsky
(1910-1984)
Nguyên soái Liên bang Xô Viết Tổng tư lệnh lực lượng phòng không - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 7/1966 7/1978
24
Ivan Ignatyevich Yakubovsky
(1912-1976)
Nguyên soái Liên bang Xô Viết Tổng Tư lệnh Tối cao Lực lượng vũ trang thống nhất của Tổ chức Hiệp ước Warsaw - Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng Liên Xô 4/1967 11/1976
25
Sergey Leonidovich Sokolov
(1911-2012)
Nguyên soái Liên bang Xô Viết Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng Liên Xô 4/1967 12/1984
26 Ivan Grigoryevich Pavlovsky
(1909-1999)
Đại tướng Tổng tư lệnh Lục quân - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 1/1967 7/1980
27 Sergei Stepanovich Maryakhina
(1911–1972)
Đại tướng Chủ nhiệm Lực lượng Hậu cần Lực lượng Vũ trang Liên Xô - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 4/1968 6/1972 Mất khi đang tại nhiệm
28 Nikolai Nikolaevich Alekseev
(1914–1980)
Nguyên soái Thông tin Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 9/1970 11/1980 Phong hàm Nguyên soái binh chủng thông tin tháng 10/1979
29
Viktor Georgiyevich Kulikov
(1921-2013)
Nguyên soái Liên bang Xô Viết Tổng Tham mưu trưởng Lực lượng vũ trang Liên Xô - Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng Liên Xô 9/1971 1/1977
Tổng Tư lệnh Tối cao Lực lượng vũ trang thống nhất của Tổ chức Hiệp ước Warsaw - Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng Liên Xô 1/1977 2/1989
30 Vladimir Fedorovich Tolubkop
(1914–1989)
Nguyên soái Pháo binh Tổng tư lệnh lực lượng tên lửa chiến lược - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 4/1972 7/1985
31
Semyon Konstantinovich Kurkotkin
(1917-1990)
Nguyên soái Liên bang Xô Viết Chủ nhiệm Lực lượng Hậu cần Lực lượng Vũ trang Liên Xô - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 7/1972 5/1988
32 Alexander Terentyevich Altunin
(1921-1989)
Đại tướng Chủ nhiệm Lực lượng Dân phòng Liên Xô - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 7/1972 7/1986
33 Archil Viktorovich Gelovani
(1915-1978)
Nguyên soái Kỹ thuật Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 3/1974 8/1978 Mất khi đang tại nhiệm
34
Nikolai Vasilyevich Ogarkov
(1917-1994)
Nguyên soái Liên bang Xô Viết Tổng Tham mưu trưởng Lực lượng Vũ trang Liên Xô - Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng Liên Xô 3/1974 9/1984
35 Vitaliy Mikhailovich Shabanov
(1923-1995)
Đại tướng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 5/1978 7/1990
36 Nikolai Fedorovich Shestopalov
(1919-2006)
Nguyên soái Kỹ thuật Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 12/1978 8/1988
37
Vasiliy Ivanovich Petrov
(1917-2014)
Nguyên soái Liên bang Xô Viết Tổng tư lệnh Lục quân - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 7/1980 1/1985
Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng Liên Xô 1/1985 7/1986
38 Ivan Nikolaevich Shkadov
(1913-1991)
Đại tướng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 8/1982 1/1987
39
Vladimir Leonidovich Govorov
(1913-1991)
Đại tướng Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng Liên Xô - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 6/1984 7/1986
Chủ nhiệm Lực lượng Dân phòng Liên Xô - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 7/1986 8/1991
40
Sergei Fyodorovich Akhromeev
(1923-1991)
Nguyên soái Liên bang Xô Viết Tổng Tham mưu trưởng Lực lượng Vũ trang Liên Xô - Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng Liên Xô 9/1984 12/1988
41
Aleksandr Nikolaevich Yefimov
(1923-2012)
Nguyên soái Không quân Tổng tư lệnh không quân - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 2/1985 7/1990
42
Yevgeni Filippovich Ivanovski
(1918-1991)
Đại tướng Tổng tư lệnh Lục quân - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 2/1985 1/1989
43 Yuri Pavlovich Maksimov
(1924-2002)
Đại tướng Tổng tư lệnh lực lượng tên lửa chiến lược - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 7/1985 2/1992
44
Vladimir Nikolayevich Chernavin
(1928-)
Đô đốc Hạm đội Tổng tư lệnh hải quân - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 7/1985 2/1992
45 Pyotr Georgievich Lushev
(1923-1997)
Đại tướng Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng Liên Xô 6/1986 1/1989
Tổng Tư lệnh Tối cao Lực lượng vũ trang thống nhất của Tổ chức Hiệp ước Warsaw - Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng Liên Xô 1/1989 4/1991
46 Chekov Nikolay Vasilievich
(1931-1996)
Thượng tướng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 8/1986 2/1992
47 Ivan Moiseevich Tretyak
(1923-2007)
Đại tướng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô - Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng Liên Xô 7/1986 6/1987
Tổng tư lệnh lực lượng phòng không - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 6/1987 8/1991
48
Dmitry Timofeyevich Yazov
(1924-)
Đại tướng Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Liên Xô - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 1/1987 5/1987
49 Dmitry Semenovich Sukhorukov
(1922-2003)
Đại tướng Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Liên Xô - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 5/1987 7/1990
50 Mikhail Ivanovich Sorokin
(1922-2005)
Đại tướng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô - Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng Liên Xô 6/1987 5/1990
51
Mikhail Alekseevich Moiseev
(1939-)
Đại tướng Tổng Tham mưu trưởng Lực lượng vũ trang Liên Xô - Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng Liên Xô 12/1988 8/1991
52
Valentin Ivanovich Varennikov
(1923-2009)
Đại tướng Tổng tư lệnh Lục quân - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 1/1989 8/1991
53 Konstantin Alekseevich Kochetov
(1932-)
Đại tướng Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng Liên Xô 1/1989 9/1991
54 Yuri Alekseevich Yashin
(1930-2011)
Đại tướng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 2/1989 2/1992
55
Viktor Fedorovich Ermakov
(1935-)
Đại tướng Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Liên Xô - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 7/1990 9/1991
56
Yevgeny Ivanovich Shaposhnikov
(1942-)
Nguyên soái Không quân Tổng tư lệnh không quân - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 7/1990 8/1991
57 Vyacheslav Petrovich Mironov
(1938-1994)
Thượng tướng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 11/1990 3/1992
58
Vladislav Alekseyevich Achalov
(1945-2011)
Thượng tướng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 12/1990 9/1991
59
Pavel Sergeyevich Grachev
(1948-2012)
Đại tướng Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng Liên Xô 8/1991 2/1992
60
Pyotr Stepanovich Deynekin
(1937-2017)
Đại tướng Tổng tư lệnh không quân - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 8/1991 2/1992
61 Viktor Alekseevich Prudnikov
(1939-2015)
Đại tướng Tổng tư lệnh phòng không - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 8/1991 2/1992
62 Boris Evgenievich Pyankov
(1935-)
Thượng tướng Chủ nhiệm Lực lượng Dân phòng Liên Xô - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 8/1991 12/1991
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 12/1991 2/1992
63
Vladimir Magomedovich Semyonov
(1940-)
Đại tướng Tổng tư lệnh Lục quân - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 8/1991 2/1992
64 Yuri Nikolaevich Rodionov
(1938-)
Thượng tướng Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Liên Xô - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 9/1991 12/1991
65
Viktor Nikolayevich Samsonov
(1941-)
Đại tướng Tổng Tham mưu trưởng Lực lượng vũ trang Liên Xô - Thứ trưởng thứ nhất Bộ Quốc phòng Liên Xô 12/1991 2/1992
66 Ivan Vasilyevich Fuzhenko
(1937-2011)
Thượng tướng Chủ nhiệm Lực lượng Hậu cần Lực lượng Vũ trang Liên Xô - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô 12/1991 2/1992

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]