Danh sách hệ đa hành tinh
Từ tổng số 4.089 ngôi sao đã biết được ngoại hành tinh quay quanh (tính đến ngày 1 tháng 12 năm 2023), có tổng cộng 887 hệ đa hành tinh đã biết,[1] nói cách khác là các hệ sao có ít nhất hai ngoại hành tinh đã xác nhận là đang quay quanh sao chủ. Các hệ sao có nhiều hành tinh được xác nhận nhất là Mặt Trời và Kepler-90 với 8 hành tinh đã được xác nhận, tiếp đến là TRAPPIST-1 với 7 hành tinh.
887 hệ đa hành tinh dưới đây được liệt kê theo khoảng cách giữa ngôi sao đó với Trái Đất. Proxima Centauri, ngôi sao gần Hệ Mặt Trời nhất, có ba hành tinh quay quanh (b, c và d). Hệ hành tinh gần nhất có bốn hành tinh được xác nhận trở lên là Tau Ceti. Hệ đa hành tinh được xác nhận xa nhất[cần dẫn nguồn] là OGLE-2012-BLG-0026L, cách Trái Đất 4.080 parsec (13.300 ly).[2][3]
Các hệ đa hành tinh
[sửa | sửa mã nguồn]Màu biểu thị số lượng hành tinh | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
2 (x) | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Sao |
Chòm sao |
Xích kinh |
Xích vĩ |
Cấp sao biểu kiến |
Khoảng cách (ly) |
Quang phổ |
Khối lượng (M☉) |
Nhiệt độ (K) |
Tuổi (Gyr) |
Các hành tinh được xác nhận (chưa được xác nhận) |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mặt Trời | – | - | - | −26.74 | 0.000016 | G2V | 1 | 5778 | 4.572 | 8 (1) | Giả thuyết hành tinh thứ chín vẫn chưa được xác nhận. |
Proxima Centauri | Centaurus | 14h 29m 42.94853s | −62° 40′ 46.1631″ | 10.43 to 11.11[4] | 4.244 | M5.5Ve | 0.122 | 3042 | 4.85 | 2 (1) | Ngôi sao gần Mặt Trời nhất và là ngôi sao gần Mặt Trời nhất với hệ đa hành tinh. Hành tinh b có thể ở được.[5] Hành tinh c vẫn còn tranh cãi.[6] |
Lalande 21185 | Ursa Major | 11h 03m 20.1940s | +35° 58′ 11.5682″ | 7.520 | 8.3044± 0.0007 | M2V | 0.39 | 3601± 51 | 8.047 | 2 (1) | Ngôi sao lùn đỏ sáng nhất trên bầu trời bán cầu bắc.[7][8] |
Lacaille 9352 | Piscis Austrinus | 23h 05m 52.04s | −35° 51′ 11.05″ | 7.34 | 10.721 | M0.5V | 0.486 | 3688± 86 | 4.57 | 2 (1) | Hành tinh d chưa được xác nhận và có thể ở được.[9] |
Luyten's Star | Canis Minor | 07h 27m 24.4991s | 05° 13′ 32.827″ | 9.872 | 11.20 | M3.5V | 0.26 | 3150 | unknown | 2 (2) | Mức độ hoạt động của sao và tốc độ quay cho thấy độ tuổi cao hơn 8 tỷ năm.[10] Hành tinh b có thể ở được.[11] |
YZ Ceti | Cetus | 01h 12m 30.64s | −16° 59′ 56.3″ | 12.07 | 11.74 | M4.5V | 0.13 | 3056 | 4 | 3 (1) | Ngôi sao cháy.[12] |
Tau Ceti | Cetus | 01h 44m 05.13s | −15° 56′ 22.4″ | 3.49 | 11.905 | G8V | 0.783 | 5344 | 5.8 | 4 (4) | Nếu các hành tinh b, c, d, i, PxP-4 và PxP-5 được xác nhận, sẽ có tổng cộng 10 hành tinh.[13] Các hành tinh e và f có thể ở được, nhưng khả năng có thể ở được của e vẫn còn bị tranh cãi.[14][15][16][17] Hệ đa hành tinh gần Mặt Trời nhất với chính xác bốn hành tinh đã được xác nhận, và sao dãy chính loại G gần Mặt Trời nhất với các ngoại hành tinh đã được xác nhận.[18] |
Gliese 1061 | Thời Chung | 03h 35m 59.69s | −44° 30′ 45.3″ | 13.03 | 12.04 | M5.5V | 0.113 | 2953 | unknown | 3 | Các hành tinh c và d có thể ở được.[19] |
Wolf 1061 | Ophiuchus | 16h 30m 18.0584s | −12° 39′ 45.325″ | 10.07 | 14.050 ± 0.002 | M3.5V | 0.294 | 3342 | unknown | 3 | Hành tinh c có thể ở được.[20][21][22] |
Gliese 876 | Bảo Bình | 22h 53m 16.73s | −14° 15′ 49.3″ | 10.17 | 15.25 | M4V | 0.334 | 3348 | 4.893 | 4 | Hành tinh b là một hành tinh khí khổng lồ quay ở vùng ở được quanh sao.[23] |
82 G. Eridani | Eridanus | 03h 19m 55.65s | −43° 04′ 11.2″ | 4.254 | 19.71 | G8V | 0.7 | 5401 | 5.76 | 3 (3) | Ngôi sao này có một đĩa sao[24] với bán trục lớn ở khoảng 19 AU.[25] |
Gliese 581 | Libra | 15h 19m 26.83s | −07° 43′ 20.2″ | 10.56 | 20.56 | M3V | 0.311 | 3484 | 4.326 | 3 (2) | Các hành tinh d và g chưa được xác nhận và có thể ở được.[26] |
Gliese 667 C | Scorpius (chòm sao) | 17h 18m 57.16s | −34° 59′ 23.14″ | 10.20 | 21 | M1.5V | 0.31 | 3700 | 2 | 2 (1) | Hệ sao ba - tất cả các ngoại hành tinh đều quay quanh Gliese 667 C. Hành tinh c có thể ở được và có nhiều hành tinh chưa được xác nhận.[27][28][29] |
HD 219134 | Cassiopeia | 23h 13m 14.74s | 57° 10′ 03.5″ | 5.57 | 21 | K3Vvar | 0.794 | 4699 | 12.66 | 6 | Ngôi sao gần Mặt Trời nhất với chính xác sáu ngoại hành tinh,[30] và là ngôi sao dãy chính loại K gần Mặt Trời nhất với một hệ đa hành tinh. Đây là một trong những ngôi sao lâu đời nhất có hệ thống đa hành tinh, mặc dù nó vẫn giàu kim loại hơn Mặt Trời. Không có hành tinh nào đã biết nằm trong vùng ở được quanh sao.[31] |
61 Virginis | Virgo | 13h 18m 24.31s | −18° 18′ 40.3″ | 4.74 | 28 | G5V | 0.954 | 5531 | 8.96 | 2 (1) | Hành tinh d vẫn chưa được xác nhận,[32] và một nghiên cứu năm 2021 cho thấy nó có khả năng là kết quả giả.[33] 61 Virginis cũng có đĩa sao. |
Gliese 433 | Hydra | 11h 35m 26.9485s | −25° 10′ 08.9″ | 9.79 | 29.8±0.1 | M1.5V | 0.48 | 3550±100 | unknown | 3 | Infrared excess xung quanh ngôi sao này gợi ý về một đĩa vòng quanh sao.[34] |
Gliese 357 | Hydra | 09h 36m 01.6373s | −21° 39′ 38.878″ | 10.906 | 30.776 | M2.5V | 0.362 | 3488 | unknown | 3 | Hành tinh d là một Siêu Trái Đất có thể ở được.[35][36][37][38] |
L 98-59 | Volans | 08h 18m 07.62s | −68° 18′ 46.8″ | 11.69 | 34.6 | M3V | 0.312 | 3412 | unknown | 4 (1) | Hành tinh f chưa được xác nhận quay ở vùng ở được quanh sao.[39] |
Gliese 806 | Cygnus | 20h 45m 04.099s | +44° 29′ 56.6″ | 10.79 | 39.3 | M1.5V | 0.423 | 3586 | 3 | 2 (1) | - |
TRAPPIST-1 | Bảo Bình | 23h 06m 29.283s | −05° 02′ 28.59″ | 18.80 | 39.5 | M8V | 0.089 | 2550 | 7.6 | 7 | Các hành tinh d, e, f và g có thể ở được. Ngôi sao duy nhất được biết với chính xác bảy hành tinh đã được xác nhận. Tất cả bảy hành tinh chỉ quay quanh ngôi sao trong phạm vi 0,07 AU. |
55 Cancri | Cancer | 08h 52m 35.81s | +28° 19′ 50.9″ | 5.95 | 40 | K0IV-V | 1.026 | 5217 | 7.4 | 5 | Tất cả năm hành tinh đã biết đều quay quanh ngôi sao A (không có hành tinh nào quay quanh ngôi sao B). Hệ hành tinh gần nhất với chính xác năm hành tinh đã được xác nhận. |
Gliese 180 | Eridanus | 04h 53m 49.9798s | −17° 46′ 24.294″ | 10.894 | 40.3 | M2V[40] or M3V[41] | 0.39 | 3562 | unknown | 3 | Khả năng sinh sống của các hành tinh b và c đang bị tranh cãi.[42][43] |
HD 69830 | Puppis | 08h 18m 23.95s | −12° 37′ 55.8″ | 5.95 | 41 | K0V | 0.856 | 5385 | 7.446 | 3 | Một đĩa sao bên ngoài ba ngoại hành tinh đã được Kính viễn vọng Không gian Spitzer phát hiện vào năm 2005.[44] |
HD 40307 | Pictor | 05h 54m 04.24s | −60° 01′ 24.5″ | 7.17 | 42 | K2.5V | 0.752 | 4977 | 1.198 | 4 (2) | Sự tồn tại của các hành tinh e và g đang bị tranh cãi.[45] Nếu được xác nhận, hành tinh g có thể ở được.[46] |
Upsilon Andromedae | Andromeda | 01h 36m 47.84s | +41° 24′ 19.7″ | 4.09 | 44 | F8V | 1.27 | 6107 | 3.781 | 3 (1) | Ngôi sao dãy chính loại F gần nhất với hệ đa hành tinh. Ngôi sao sáng thứ hai trên bầu trời đêm với hệ đa hành tinh sau Tau Ceti. Tất cả các ngoại hành tinh đều quay quanh ngôi sao A trong hệ sao đôi. |
47 Ursae Majoris | Ursa Major | 10h 59m 27.97s | +40° 25′ 48.9″ | 5.10 | 46 | G0V | 1.029 | 5892 | 7.434 | 3 | Hành tinh b được phát hiện vào năm 1996 và là một trong những ngoại hành tinh đầu tiên được phát hiện.[47] Hành tinh này là ngoại hành tinh có chu kỳ dài đầu tiên được phát hiện. Các hành tinh khác được phát hiện sau đó.[48] |
Nu2 Lupi | Lupus | 15h 21m 49.57s | −48° 19′ 01.1″ | 5.65 | 47 | G2V | 0.906 | 5664 | 10.36 | 3 | Một trong những ngôi sao lâu đời nhất trong Đám mây liên sao địa phương.[49][50][51] |
LHS 1140 | Draco | 00h 44m 59.31s | −15° 16′ 16.7″ | 14.18 | 48.9 | M4.5V[52] | 0.179 | 3216± 39 | 5 | 2 (1) | Hành tinh b là một Siêu Trái Đất có thể ở được.[53] |
Gliese 163 | Dorado | 04h 09m 16s | −53° 22′ 25″ | 11.8 | 49 | M3.5V | 0.4 | unknown | 3 | 5 | Hành tinh c có thể là một Siêu Trái Đất nằm ở vùng ở được quanh sao nhưng có lẽ hành tinh này quá nóng hoặc quá lớn.[54][55] |
Mu Arae | Ara | 17h 44m 08.70s | −51° 50′ 02.6″ | 5.15 | 51 | G3IV-V | 1.077 | 5704 | 6.413 | 4 | Hành tinh b quay ở vùng ở được quanh sao. Tuy nhiên, nó là một hành tinh khí khổng lồ nên bản thân nó không thể ở được mặc dù một vệ tinh lớn quay xung quanh nó có thể ở được. |
Gliese 676 A | Ara | 17h 30m 11.2042s | −51° 38′ 13.116″ | 9.59 | 53 | M0V | 0.71 | unknown | unknown | 4 | Giữ kỷ lục về phạm vi khối lượng rộng nhất trong một hệ hành tinh vào năm 2012.[56] |
HD 7924 | Cassiopeia | 01h 21m 59.12s | +76° 42′ 37.0″ | 7.19 | 55 | K0V | 0.832 | 5177 | unknown | 3 | Những hành tinh này có thể là những Siêu Trái Đất có thể ở được.[57] |
Pi Mensae | Mensa | 05h 37m 09.8851s | −80° 28′ 08.8313″ | 5.65 | 59.62± 0.07 | G0V | 1.11 | 6013 | 3.4 | 3 | Hành tinh vòng ngoài có khả năng là một sao lùn nâu.[58] |
Gliese 3293 | Eridanus | 04h 28m 35.72s | −25° 10′ 08.9″ | 11.96 | 59 | M2.5V | 0.42 | 3466±49 | unknown | 4 | Các hành tinh b và d quay ở vùng ở được quanh sao.[11] |
HD 142 | Phoenix | 00h 06m 19.0s | −49° 04′ 30″ | 5.70 | 67 | G1 IV | 1.1 | 6180 | 5.93 | 3 | - |
HD 215152 | Bảo Bình | 22h 43m 21s | −06° 24′ 03″ | 8.13 | 70 | G8IV | 1.019 | 5646 | 7.32 | 4 | Khả năng có đĩa sao vì nó có dư thừa tia hồng ngoại.[59] |
HD 164922 | Hercules | 18h 02m 30.86s | +26° 18′ 46.8″ | 7.01 | 72 | G9V[60] | 0.874 | 5293 | 13.4 | 4 | Ngôi sao già nhất với một hệ đa hành tinh. Dù lâu đời hơn, nó vẫn giàu kim loại hơn Mặt Trời.[60] |
HIP 57274 | Ursa Major | 11h 44m 41s | +30° 57′ 33″ | 8.96 | 85 | K5V | 0.73 | 4640 | 7.87 | 3 | - |
HD 39194 | Mensa | 05h 44m 32s | −70° 08′ 37″ | 8.08 | 86.2 | K0V | unknown | 5205 | unknown | 3 | Các hành tinh có quỹ đạo lệch tâm.[61] |
HD 184010 | Vulpecula | 19h 31m 22.0s | +26° 37′ 02″ | 5.9 | 200 | KOIII-IV | 1.35 | 4971 | 2.76 | 3 | - |
HD 181433 | Pavo | 19h 25m 09.57s | −66° 28′ 07.7″ | 8.38 | 87 | K5V | 0.777 | 4962 | 8.974 | 3 | - |
HD 134606 | Apus | 15h 15m 15s | −70° 31′ 11″ | 6.85 | 87 | G6IV | unknown | unknown | unknown | 3 | Các hành tinh có quỹ đạo lệch tâm vừa phải.[62] |
HD 158259 | Draco | 17h 25m 24.0s | +52° 47′ 26″ | 6.46 | 89 | G0 | 1.08 | unknown | unknown | 5 (1) | Một ngôi sao loại G nặng hơn một chút so với Mặt Trời.[63] Hành tinh g vẫn chưa được xác nhận.[63] |
HD 82943 | Hydra | 09h 34m 50.74s | −12° 07′ 46.4″ | 6.54 | 90 | F9V Fe+0.5[64] | 1.175 | 5874 | 3.08 | 3 | Các hành tinh b và c nằm trong cộng hưởng quỹ đạo 2:1.[65] Hành tinh b quay ở vùng ở được quanh sao, nhưng nó và hành tinh c đủ khối lượng để trở thành sao lùn nâu. HD 82943 có lượng lithium-6 dồi dào một cách bất thường.[66] |
Gliese 3138 | Cetus | 02h 09m 10.90s | −16° 20′ 22.53″ | 10.877 | 92.9 | 0.681 | 3717± 49 | unknown | 3 | ||
GJ 9827 | Pisces | 23h 27m 04.84s | −01° 17′ 10.59″ | 10.10 | 96.8± 0.2 | K6V | 0.593 | 4294± 52 | unknown | 3 | Còn được gọi là K2-135. Hành tinh b cực kỳ đặc, với ít nhất một nửa khối lượng của nó là sắt.[67] |
TOI 700 | Dorado | 06h 28m 22.97s | −65° 34′ 43.01″ | 13.10 | 101.61 | M2V | 0.416 | 3480 | 1.5 | 4 | Các hành tinh d và e có thể ở được.[68][69][70] |
HD 17926 | Fornax | 02h 51m 56.16s | −30° 48′ 53.2″ | 6.38 | 105 | F6V | 1.145 | 6201 | unknown | 3 | Sao lùn đỏ.[71] |
HD 37124 | Taurus | 05h 37m 02.49s | +20° 43′ 50.8″ | 7.68 | 110 | G4V | 0.83 | 5606 | 3.327 | 3 | Hành tinh c quay ở rìa của vùng ở được quanh sao.[72] |
HD 20781 | Fornax | 03h 20m 03s | −28° 47′ 02″ | 8.44 | 115 | G9.5V | 0.7 | 5256±29 | unknown | 4 | Nằm trong hệ sao đôi.[73][74] |
Kepler-444 | Lyra | 19h 19m 01s | 41° 38′ 05″ | 9.0 | 117 | K0V | 0.758 | 5040 | 11.23 | 5 | Hệ đa hành tinh gần nhất nơi các hành tinh được phát hiện bởi kính viễn vọng không gian Kepler. |
HD 141399 | Boötes | 15h 46m 54.0s | +46° 59′ 11″ | 7.2 | 118 | K0V | 1.07 | 5600 | unknown | 4 | Hành tinh c quay ở vùng ở được quanh sao.[75] |
Kepler-42 | Cygnus | 19h 28m 53s | +44° 37′ 10″ | 16.12 | 126 | M5V[76] | 0.13 | 3068 | unknown | 3 | - |
HD 31527 | Lepus | 04h 55m 38s | −23° 14′ 31″ | 7.48 | 126 | G0V | unknown | unknown | unknown | 3 | - |
HD 10180 | Hydrus | 01h 37m 53.58s | −60° 30′ 41.5″ | 7.33 | 127 | G1V | 1.055 | 5911 | 4.335 | 6 (3) | Có ba hành tinh chưa được xác nhận. Nếu những ngoại hành tinh này được xác nhận, HD 10180 sẽ có hệ hành tinh lớn nhất so với bất kỳ ngôi sao nào khác.[77] |
HD 23472 | Reticulum | 03h 41m 50.3988s | −62° 46′ 01.4772″ | 9.72 | 127.48 | K3.5V | 0.67 | 4684± 99 | unknown | 5 | |
HR 8799 | Pegasus | 23h 07m 28.72s | +21° 08′ 03.3″ | 5.96 | 129 | A5V | 1.472 | 7429 | 0.064 | 4 | Sao dãy chính loại A duy nhất với hệ đa hành tinh và sao dãy chính đơn nóng nhất và nặng nhất với hệ đa hành tinh. Tất cả bốn hành tinh đều là những Siêu Sao Mộc khổng lồ. |
HD 27894 | Reticulum | 04h 20m 47.05s | −59° 24′ 39.0″ | 9.42 | 138 | K2V | 0.8 | 4875 | 3.9 | 3 | - |
HD 93385 | Vela | 10h 46m 15.1160s | −41° 27′ 51.7261″ | 7.486 | 141.6 | G2V | 1.07 | 5823 | 4.13 | 3 | |
K2-3 | Leo | 11h 29m 20.3918s | −01° 27′ 17.280″ | 12.168 | 143.9± 0.4 | M0V | 0.601 | 3835±70 | 1 | 3 | Hành tinh ngoài cùng quay ở vùng ở được quanh sao.[78] |
HD 34445 | Orion | 05h 17m 41.0s | +07° 21′ 12″ | 7.31 | 152 | G0V | 1.07 | 5836 | 8.5 | 1 (5) | Một số hành tinh được suy luận là kết quả giả trong một nghiên cứu sau này.[33] |
HD 204313 | Capricornus | 21h 28m 12.21s | –21° 43′ 34.5″ | 7.99 | 154 | G5V | 1.045 | 5767 | 3.38 | 3 | - |
HD 3167 | Pisces | 00h 34m 57.5s | +04° 22′ 53″ | 8.97 | 154.4 | K0V | 0.852 | 5300 | 10.2 | 4 | - |
HIP 34269 | Puppis | 07h 06m 13.98s | −47° 35′ 13.87″ | 10.59 | 154.81 | 0.74 | 4440± 100 | unknown | 4 | ||
HD 133131 | Libra | 15h 03m 35.80651s | −27° 50′ 27.5520″ | 8.4 | 168 | G2V+G2V[79] | 0.95 | 5799±19 | 6 | 3 | 2 hành tinh quay quanh ngôi sao thứ nhất và 1 hành tinh quay quanh ngôi sao thứ hai.[79] |
K2-136 | Taurus | 04h 29m 38.99s | +22° 52′ 57.80″ | 11.2 | 173 | K5V | 0.71 | 4364± 70 | 0.7 | 3 | |
HIP 14810 | Aries | 03h 11m 14.23s | +21° 05′ 50.5″ | 8.51 | 174 | G5V | 0.989 | 5485 | 5.271 | 3 | - |
HD 191939 | Draco | 20h 08m 05.75s | +66° 51′ 2.1″ | 8.971 | 175 | G9V | 0.81 | 5348 | 8.7 | 6 | [80] |
HD 125612 | Virgo | 14h 20m 53.51s | −17° 28′ 53.5″ | 8.33 | 177 | G3V | 1.099 | 5897 | 2.15 | 3 | - |
HD 109271 | Virgo | 12h 33m 36.0s | −11° 37′ 19″ | 8.05 | 202 | G5 | 1.047 | 5783 | 7.3 | 2 (1) | - |
HD 38677 | Orion | 05h 47m 06.0s | −10° 37′ 49″″ | 8.0 | 202 | F8V | 1.21 | 6196.0 | 2.01 | 4 | - |
TOI-178 | Sculptor | 00h 29m 12.30s | 30° 27′ 13.46″ | 11.95 | 205.16 | K7V[81] | 0.65 | 4316± 70 | 7.1 | 6 | Các hành tinh nằm trong một cộng hưởng quỹ đạo.[81] |
HD 108236 | Centaurus | 12h 26m 17.89s | −51° 21′ 46.21″ | 9.24 | 211 | G3V | 0.97 | 5730 | 5.8 | 5 | - |
Kepler-37 | Lyra | 18h 58m 23.1s | 44° 31′ 05″ | 9.77 | 215 | G | 0.803 | 5417 | 6 | 4 | - |
K2-72 | Bảo Bình | 22h 18m 29.2548s | −09° 36′ 44.3824″ | 15.04 | 217 | M2V | 0.27 | 3497 | unknown | 4 | 2 hành tinh trong vùng ở được quanh sao. |
Kepler-138 | Lyra | 19h 21m 32.0s | +43° 17′ 35″ | 13.5 | 218.5 | M1V | 0.57 | 3871 | unknown | 3 | |
TOI-1260 | Ursa Major | 10h 28m 35.03s | +65° 51′ 16.38″ | 11.973 | 239.5 | 0.66 | 4227± 85 | 6.7 | 3 | ||
LP 358-499 | Taurus | 04h 40m 35.64s | +25° 00′ 36.05″ | 13.996 | 245.3 | 0.46 | 3655± 80 | unknown | 4 | Còn được gọi là K2-133. | |
K2-384 | Cetus | 01h 21m 59.86s | 00° 45′ 04.41″ | 16.12 | 270 | M?V | 0.33 | 3623± 138 | unknown | 5 | |
TOI-1136 | Draco | 12h 48m 44.38 s | +64° 51′ 18.99″ | 9.534 | 275.8 | 1.022 | 5770± 50 | 0.7 | 6 | ||
TOI-561 | Sextans | 09h 52m 44.44s | +06° 12′ 57.97″ | 10.252 | 279 | G9V | 0.785 | 5455 | 5 | 4 | - |
Kepler-445 | Cygnus | 19h 54m 57.0s | +46° 29′ 55″ | 18 | 294 | 0.18 | 3157 | unknown | 3 | - | |
TOI-763 | Centaurus | 12h 57m 52.45s | −39° 45′ 27.71″ | 10.156 | 311 | 0.917 | 5444 | 6.2 | 2 (1) | - | |
K2-229 | Virgo | 12h 27m 29.5848s | −06° 43′ 18.7660″ | 10.985 | 335 | K2V | 0.837 | 5185 | 5.4 | 3 | |
Kepler-102 | Lyra | 18h 45m 55.9s | +47° 12′ 29″ | 11.492 | 340 | K3V[82] | 0.81 | 4809 | 1.41 | 5 | |
V1298 Tauri | Taurus | 04h 05m 19.5912s | +20° 09′ 25.5635″ | 10.31 | 354 | K0-1.5[83] | 1.101 | 4970 | 0.023 | 4 | Ngôi sao này là một ngôi sao T Tauri.[84] |
K2-302 | Bảo Bình | 22h 20m 22.7764s | −09° 30′ 34.2934″ | 11.98 | 359.3 | unknown | 3297± 73 | unknown | 3 | ||
TOI-125 | Hydrus | 01h 34m 22.73s | −66° 40′ 32.95″ | 11.02 | 363 | 0.859 | 5320 | unknown | 3 (2) | ||
HIP 41378 | Cancer | 08h 26m 28.0s | +10° 04′ 49″ | 8.9 | 378 | F8 | 1.15 | 6199 | unknown | 5 (2) | Hành tinh f có mật độ thấp bất thường và có thể có các vành đai hoặc bầu khí quyển mở rộng.[85][86] Nhiều hành tinh khác vẫn còn bị nghi ngờ sự tồn tại.[87] |
Kepler-446 | Lyra | 18h 49m 00.0s | +44° 55′ 16″ | 16.5 | 391 | M4V | 0.22 | 3359 | unknown | 3 | - |
HD 33142 | Lepus | 05h 07m 35.54s | −13° 59′ 11.34″ | 7.96 | 394.3 | 1.52 | 5025+24 −16 |
unknown | 3 | Sao khổng lồ | |
K2-148 | Cetus | 00h 58m 04.28s | −00° 11′ 35.36″ | 13.05 | 407 | K7V | 0.65 | 4079± 70 | unknown | 3 | Một sao lùn đỏ thứ cấp có liên kết hấp dẫn với K2-148.[88] |
Kepler-68 | Cygnus | 19h 24m 07.76s | +49° 02′ 25.0″ | 8.588 | 440 | G1V | 1.079 | 5793 | 6.3 | 3 (1) | Hành tinh d, hành tinh ngoài cùng đã được xác nhận, là một hành tinh có kích thước bằng Sao Mộc quay ở vùng ở được quanh sao.[89] Các phép đo vận tốc xuyên tâm đã phát hiện ra một tín hiệu bổ sung, tín hiệu này có thể là một hành tinh thứ tư hoặc một ngôi sao đồng hành.[90] |
HD 28109 | Hydrus | 04h 20m 57.13s | −68° 06′ 09.51″ | 9.38 | 457 | 1.26 | 6120± 50 | unknown | 3 | ||
COROT-7 | Monoceros | 06h 43m 49.47s | −01° 03′ 46.9″ | 11.73 | 489 | K0V | 0.93 | 5275 | 1.5 | 3 | |
XO-2 | Lynx | 07h 48m 07.4814s | +50° 13′ 03.2578″ | 11.18 | 496±3 | K0V+K0V | unknown | unknown | 6.3 | 4 | Hệ sao đôi với mỗi ngôi sao có hai hành tinh quay quanh.[91][92] |
Kepler-411 | Cygnus | 19h 10m 25.3s | +49° 31′ 24″ | 12.5 | 499.4 | K3V | 0.83 | 4974 | unknown | 5 | |
K2-381 | Sagittarius | 19h 12m 06.46s | −21° 00′ 27.51″ | 13.01 | 505 | K2 | 0.754 | 4473± 138 | unknown | 3 | |
K2-32 | Ophiuchus | 16h 49m 42.2602s | −19° 32′ 34.151″ | 12.31 | 510 | G9V | 0.856 | 5275 | 7.9 | 4 | Các hành tinh có khả năng đang cộng hưởng quỹ đạo 1:2:5:7.[93] |
TOI-1246 | Draco | 16h 44m 27.96s | 70° 25′ 46.70″ | 11.6 | 558 | 1.12 | 5217± 50 | unknown | 4 | ||
K2-352 | Cancer | 09h 21m 46.8434s | +18° 28′ 10.34710″ | 11.12 | 577 | G2V | 0.98 | 5791 | unknown | 3 | |
Kepler-398 | Lyra | 19h 25m 52.5s | +40° 20′ 38″ | 578 | K5V | 0.72 | 4493 | unknown | 3 | ||
Kepler-186 | Cygnus | 19h 54m 36.6s | +43° 57′ 18″ | 15.29[94] | 579.23[95] | M1V[96] | 0.478 | 3788 | unknown | 5 | Hành tinh f là ngoại hành tinh có kích thước Trái Đất đầu tiên được phát hiện có quỹ đạo trong vùng ở được quanh sao.[97] |
K2-37 | Scorpius | 16h 13m 48.2445s | −24° 47′ 13.4279″ | 12.52 | 590 | G3V | 0.9 | 5413 | unknown | 3 | |
K2-58 | Bảo Bình | 22h 15m 17.2364s | −14° 02′ 59.3151″ | 12.13 | 596 | K2V | 0.89 | 5038 | unknown | 3 | |
K2-138 | Bảo Bình | 23h 15m 47.77s | −10° 50′ 58.91″ | 12.21 | 597± 55 | K1V | 0.93 | 5378±60 | 2.3 | 6 | Hành tinh g chưa được xác nhận đầy đủ, hoặc thay vào đó có thể là hai hành tinh chu kỳ dài.[98] |
K2-38 | Scorpius | 16h 00m 08.06s | −23° 11′ 21.33″ | 11.34 | 630 | G3V | 1.03 | 5731± 66 | unknown | 2 (1) | Đĩa sao trong hệ. |
WASP-47 | Bảo Bình | 22h 04m 49.0s | −12° 01′ 08″ | 11.9 | 652 | G9V | 1.084 | 5400 | unknown | 4 | Một hành tinh trong số đó là một hành tinh khí khổng lồ quay ở vùng ở được quanh sao.[99][100] WASP-47 là hệ hành tinh duy nhất được biết là có cả hành tinh Sao Mộc nóng và một hành tinh khác ở xa hơn nhiều.[101] |
K2-368 | Bảo Bình | 22h 10m 32.58s | −11° 09′ 58.02″ | 13.54 | 674 | K3 | 0.746 | 4663± 138 | unknown | 3 (1) | |
HAT-P-13 | Ursa Major | 08h 39m 31.81s | +47° 21′ 07.3″ | 10.62 | 698 | G4 | 1.22 | 5638 | 5 | 2 (1) | - |
Kepler-19 | Cygnus | 19h 21m 41s | +37° 51′ 06″ | 15.178 | 717 | G | 0.936 | 5541 | 1.9 | 3 | Hệ hành tinh bao gồm một Siêu Trái Đất có envelope dày và hai hành tinh có khối lượng tương đương Sao Hải Vương.[102] |
Kepler-296 | Lyra | 19h 06m 09.6s | +49° 26′ 14.4″ | 12.6 | 737.113 | K7V + M1V[103] | unknown | 4249 | unknown | 5 | Tất cả các hành tinh đều quay quanh ngôi sao thứ nhất.[104] Các hành tinh e và f có thể ở được.[104] |
Kepler-454 | Lyra | 19h 09m 55.0s | +38° 13′ 44″ | 11.57 | 753 | G | 1.028 | 5687 | 5.25 | 3 | |
Kepler-25 | Lyra | 19h 06m 33.0s | +39° 29′ 16″ | 11 | 799 | F[105] | 1.22 | 6190 | unknown | 3 | Hai hành tinh được phát hiện nhờ phương pháp transit-timing variation,[106] và hành tinh thứ ba được phát hiện nhờ các phép đo vận tốc xuyên tâm follow-up.[107] |
Kepler-114 | Cygnus | 19h 36m 29.0s | +48° 20′ 58″ | 13.7 | 846 | K | 0.71 | 4450 | unknown | 3 | |
Kepler-54 | Cygnus | 19h 39m 06.0s | +43° 03′ 23″ | 16.3 | 886 | M | 0.52 | 3705 | unknown | 3 | |
Kepler-20 | Lyra | 19h 10m 47.524s | 42° 20′ 19.30″ | 12.51 | 950 | G8V | 0.912 | 5466 | 8.8 | 6 | Các hành tinh e và f là các hành tinh có kích thước tương đương Trái Đất đầu tiên được phát hiện.[108] |
K2-19 | Virgo | 11h 39m 50.4804s | +00° 36′ 12.8773″ | 13.002 | 976 | K0V[109] or G9V[110] | 0.918 | 5250±70 | 8 | 3 | - |
PSR B1257+12 | Virgo | 13h 00m 03.58s | +12° 40′ 56.5″ | 24.31 | 980 | pulsar | 1.444 | 28856 | 0.797 | 3 | Sao xung duy nhất với hệ đa hành tinh, và các ngoại hành tinh và hệ đa hành tinh đầu tiên được xác nhận.[111][112] |
Kepler-62 | Lyra | 18h 52m 51.060s | +45° 20′ 59.507″ | 13.75[113] | 990 | K2V[113] | 0.69 | 4925 | 7 | 5 | Các hành tinh e và f quay ở vùng ở được quanh sao.[113][114] |
Kepler-48 | Cygnus | 19h 56m 33.41s | +40° 56′ 56.47″ | 13.04 | 1000 | K | 0.88 | 5190 | unknown | 4 | |
Kepler-100 | Lyra | 19h 25m 32.6s | +41° 59′ 24″ | 1011 | G1IV | 1.109 | 5825 | 6.5 | 3 | ||
Kepler-49 | Cygnus | 19h 29m 11.0s | +40° 35′ 30″ | 15.5 | 1015 | K | 0.55 | 3974 | unknown | 4 | |
Kepler-65 | Lyra | 19h 14m 45.3s | +41° 09′ 04.2″ | 11.018 | 1019 | F6IV | 1.199 | 6211 | unknown | 4 | - |
Kepler-52 | Draco | 19h 06m 57.0s | +49° 58′ 33″ | 15.5 | 1049 | K | 0.58 | 4075 | unknown | 3 | |
K2-219 | Pisces | 00h 51m 22.9s | +08° 52′ 04″ | 12.09 | 1071 | G2 | 1.02 | 5753± 50 | unknown | 3 | |
K2-268 | Cancer | 08h 54m 50.2862s | +11° 50′ 53.7745″ | 13.85 | 1079 | unknown | unknown | unknown | 5 | ||
K2-183 | Cancer | 08h 20m 01.7184s | 14° 01′ 10.0711″ | 12.85 | 1083 | unknown | 5482± 50 | unknown | 3 | ||
K2-187 | Cancer | 08h 50m 05.6682s | 23° 11′ 33.3712″ | 12.864 | 1090 | G?V | 0.967 | 5438± 63 | unknown | 4 | |
Kepler-1542 | Lyra | 19h 02m 54.8s | +42° 39′ 16″ | 1096 | G5V | 0.94 | 5564 | unknown | 4 | - | |
Kepler-26 | Lyra | 18h 59m 46s | +46° 34′ 00″ | 16 | 1100 | M0V | 0.65 | 4500 | unknown | 4 | Các ngoại hành tinh quá cảnh[115] là những hành tinh có mật độ thấp có kích thước dưới Sao Hải Vương.[116][117] |
Kepler-167 | Cygnus | 19h 30m 38.0s | +38° 20′ 43″ | 1119 ± 6 | 0.76 | 4796 | unknown | 4 | |||
Kepler-81 | Cygnus | 19h 34m 32.9s | +42° 49′ 30″ | 15.56 | 1136 | K?V | 0.648 | 4391 | unknown | 3 | |
Kepler-132 | Lyra | 18h 52m 56.6s | +41° 20′ 35″ | 1140 | F9 | 0.98 | 6003 | unknown | 4 | ||
Kepler-80 | Cygnus | 19h 44m 27.0s | +39° 58′ 44″ | 14.804 | 1218 | M0V[118] | 0.73 | 4250 | unknown | 6 | Ngôi sao lùn đỏ với sáu hành tinh đã được xác nhận.[119][120] Năm trong số chúng đang ở trong cộng hưởng quỹ đạo.[120][121] |
Kepler-159 | Cygnus | 19h 48m 16.8s | +40° 52′ 08″ | 1219 | K | 0.63 | 4625 | unknown | 2 (1) | Ngôi sao có độ kim loại rất thấp. | |
K2-299 | Bảo Bình | 22h 05m 06.5342s | −14° 07′ 18.0135″ | 13.12 | 1220 | unknown | 5724± 72 | unknown | 3 | ||
Kepler-88 | Lyra | 19h 24m 35.5431s | +40° 40′ 09.8098″ | 13.5 | 1243 | G8IV | 1.022 | 5513± 67 | 2.45 | 3 | |
Kepler-174 | Lyra | 19h 09m 45.4s | +43° 49:56′ | 1269 | K | unknown | 4880 | unknown | 3 | Hành tinh d có thể đang quay ở vùng ở được quanh sao. | |
Kepler-32 | Cygnus | 19h 51m 22.0s | +46° 34′ 27″ | 16 | 1301.1 | M1V | 0.58 | 3900 | unknown | 3 (2) | - |
Kepler-83 | Lyra | 18h 48m 55.8s | +43° 39′ 56″ | 16.51 | 1306 | K7V | 0.664 | 4164 | unknown | 3 | |
Kepler-271 | Lyra | 18h 52m 00.7s | +44° 17′ 03″ | 1319 | G7V | 0.9 | 5524 | unknown | 3 | Sao nghèo kim loại. | |
Kepler-169 | 19h 03m 60.0s | +40° 55:10′ | 12.186 | 1326 | K2V | 0.86 | 4997 | unknown | 5 | ||
Kepler-451 | Cygnus | 19h 38m 32.61s | 46° 03′ 59.1″ | 1340 | sdB+M | 0.6 | 29564 | 6 | 3 | Các hành tinh sao đôi quay quanh hệ sao đôi Kepler-451.[122] | |
Kepler-304 | Cygnus | 19h 37m 46.0s | +40° 33′ 27″ | 1418 | K | 0.8 | 4731 | unknown | 4 | ||
Kepler-18 | Cygnus | 19h 52m 19.06s | +44° 44′ 46.76″ | 13.549 | 1430 | G7V | 0.97 | 5345 | 10 | 3 | |
Kepler-106 | Cygnus | 20h 03m 27.4s | +44° 20′ 15″ | 12.882 | 1449 | G1V | 1 | 5858 | 4.83 | 4 | |
Kepler-92 | Lyra | 19h 16m 21.0s | +41° 33′ 47″ | 11.6 | 1463 | G1IV | 1.209 | 5871 | 5.52 | 3 | |
Kepler-450 | Cygnus | 19h 41m 56.8s | +51° 00′ 49″ | 11.684 | 1487 | F | 1.19 | 6152 | unknown | 3 | |
Kepler-89 | Cygnus | 19h 49m 20.0s | +41° 53′ 28″ | 12.4 | 1580 | F8V | 1.25 | 6116 | 3.9 | 4 | Ngôi sao dãy chính loại F xa nhất với hệ đa hành tinh. Một nghiên cứu đã gợi ý về các hành tinh bổ sung quay quanh Kepler-89.[123] |
Kepler-1388 | Lyra | 18h 53m 20.6s | +47° 10′ 28″ | 1604 | 0.63 | 4098 | unknown | 4 | - | ||
K2-282 | Pisces | 00h 53m 43.6833s | 07° 59′ 43.1397″ | 14.04 | 1638 | G?V | 0.94 | 5499± 109 | unknown | 3 | |
Kepler-107 | Cygnus | 19h 48m 06.8s | +48° 12′ 31″ | 12.7 | 1714 | G2V[124] | 1.238 | 5851 | 4.29 | 4 | - |
Kepler-1047 | Cygnus | 19h 14m 35.1s | +50° 47′ 20″ | 1846 | G2V | 1.08 | 5754 | unknown | 3 | - | |
Kepler-55 | Lyra | 19h 00m 40.0s | +44° 01′ 35″ | 16.3 | 1888 | K | 0.62 | 4362 | unknown | 5 | Hành tinh c có thể đang quay ở phía bên trong vùng ở được quanh sao. |
Kepler-166 | Cygnus | 19h 32m 38.4s | +48° 52′ 52″ | 1968 | G | 0.88 | 5413 | unknown | 3 | ||
Kepler-11 | Cygnus | 19h 48m 27.62s | +41° 54′ 32.9″ | 13.69 | 2150 ± 20 | G6V[125] | 0.954 | 5681 | 7.834 | 6 | Ngôi sao xa Mặt Trời nhất với chính xác sáu ngoại hành tinh. Hệ hành tinh đầu tiên được phát hiện với sáu hành tinh quá cảnh.[125] Các hành tinh có mật độ thấp.[126] |
Kepler-1254 | Draco | 19h 34m 59.3s | +45° 06′ 26″ | 2205 | 0.78 | 4985 | unknown | 3 | - | ||
Kepler-289 | Cygnus | 19h 49m 51.7s | +42° 52′ 58″ | 12.9 | 2283 | G0V | 1.08 | 5990 | 0.65 | 3 | - |
Kepler-85 | Cygnus | 19h 23m 54.0s | +45° 17′ 25″ | 15.0 | 2495 | G | 0.92 | 5666 | unknown | 4 | |
Kepler-157 | Lyra | 19h 24m 23.3s | +38° 52′ 32″ | 2523 | G2V | 1.02 | 5774 | unknown | 3 | ||
Kepler-342 | Cygnus | 19h 24m 23.3s | +38° 52′ 32″ | 2549 | F | 1.13 | 6175 | unknown | 4 | ||
Kepler-148 | Cygnus | 19h 19m 08.7s | +46° 51′ 32″ | 2580 | K?V | 0.83 | 5019.0±122.0 | unknown | 3 | ||
Kepler-51 | Cygnus | 19h 45m 55.0s | +49° 56′ 16″ | 15.0 | 2610 | G?V | 1 | 5803 | unknown | 3 | Các hành tinh siêu phồng với mật độ thấp nhất được biết đến.[127] |
Kepler-403 | Cygnus | 19h 19m 41.1s | +46° 44′ 40″ | 2741 | F9IV-V | 1.25 | 6090 | unknown | 3 | ||
Kepler-9 | Lyra | 19h 02m 17.76s | +38° 24′ 03.2″ | 13.91 | 2754 | G2V | 0.998 | 5722 | 3.008 | 3 | Hệ đa hành tinh đầu tiên được phát hiện bởi Kính viễn vọng không gian Kepler.[128][129] |
Kepler-23 | Cygnus | 19h 36m 52.0s | +49° 28′ 45″ | 14 | 2790 | G5V | 1.11 | 5760 | unknown | 3 | - |
Kepler-46 | Cygnus | 19h 17m 05.0s | +42° 36′ 15″ | 15.3 | 2795 | K?V | 0.902 | 5155 | 9.9 | 3 | - |
Kepler-305 | Cygnus | 19h 56m 53.83s | +40° 20′ 35.46″ | 15.812 | 2833 | K | 0.85 | 4918 | unknown | 3 (1) | |
Kepler-90 | Draco | 18h 57m 44.0s | +49° 18′ 19″ | 14.0 | 2840 ± 40 | G0V | 1.13 | 5930 | 2 | 8 | Tất cả tám ngoại hành tinh đều lớn hơn Trái Đất và nằm trong phạm vi 1,1 AU so với ngôi sao chủ. Ngôi sao duy nhất ngoài Mặt Trời có ít nhất tám hành tinh.[130] Kiểm tra độ ổn định của quyển Hill cho thấy đây là hệ ổn định.[131] Hành tinh h quay ở vùng ở được quanh sao. |
Kepler-150 | Lyra | 19h 12m 56.2s | +40° 31′ 15″ | 2906 | G?V | 0.97 | 5560 | unknown | 5 | Hành tinh f quay ở vùng ở được quanh sao. | |
Kepler-82 | Cygnus | 19h 31m 29.61s | +42° 57′ 58.09″ | 15.158 | 2949 | G?V | 0.91 | 5512 | unknown | 4 | |
Kepler-154 | Cygnus | 19h 19m 07.3s | +49° 53′ 48″ | 2985 | G3V | 0.98 | 5690 | unknown | 5 | ||
Kepler-56 | Cygnus | 19h 35m 02.0s | +41° 52′ 19″ | 13 | 3060 | K?III | 1.32 | 4840 | 3.5 | 3 | |
Kepler-350 | Lyra | 19h 01m 41.0s | +39° 42′ 22″ | 13.8 | 3121 | F | 1.03 | 6215 | unknown | 3 | |
Kepler-603 | Cygnus | 19h 37m 07.4s | +42° 17′ 27″ | 3134 | G2V | 1.01 | 5808 | unknown | 3 | - | |
Kepler-401 | Cygnus | 19h 20m 19.9s | +50° 51′ 49″ | 3149 | F8V | 1.17 | 6117 | unknown | 3 | ||
Kepler-58 | Cygnus | 19h 45m 26.0s | +39° 06′ 55″ | 15.3 | 3161 | G1V | 1.04 | 5843 | unknown | 3 | |
Kepler-79 | Cygnus | 20h 02m 04.11s | +44° 22′ 53.69″ | 13.914 | 3329 | F | 1.17 | 6187 | unknown | 4 | |
Kepler-60 | Cygnus | 19h 15m 50.70s | +42° 15′ 54.04″ | 13.959 | 3343 | G | 1.04 | 5915 | unknown | 3 | |
Kepler-122 | 19h 24m 26.9s | +39° 56′ 57″ | 3351 | F | 1.08 | 6050 | unknown | 4 | |||
Kepler-279 | Lyra | 19h 09m 34.0s | +42° 11′ 42″ | 13.7 | 3383 | F | 1.1 | 6562 | unknown | 3 | |
Kepler-255 | Cygnus | 19h 44m 15.4s | +45° 58′ 37″ | 3433 | G6V | 0.9 | 5573 | unknown | 3 | ||
Kepler-47 | Cygnus | 19h 41m 11.5s | +46° 55′ 13.69″ | 15.178 | 3442 | G M |
1.043 | 5636(A) (B is unknown) |
4.5 | 3 | Các hành tinh sao đôi, với một trong các hành tinh quay ở vùng ở được quanh sao.[132][133][134] |
Kepler-292 | 19h 43m 03.84s | +43° 25′ 27.4″ | 13.97 | 3446 | K0V | 0.85 | 5299 | unknown | 5 | ||
Kepler-27 | Cygnus | 19h 28m 56.82s | +41° 05′ 9.15″ | 15.855 | 3500 | G5V | 0.65 | 5400 | unknown | 3 | |
Kepler-351 | Lyra | 19h 05m 48.6s | +42° 39′ 28″ | 3535 | G?V | 0.89 | 5643 | unknown | 3 | ||
Kepler-276 | Cygnus | 19h 34m 16s | +39° 02′ 11″ | 15.368 | 3734 | G?V | 1.1 | 5812 | unknown | 3 | |
Kepler-24 | Lyra | 19h 21m 39.18s | +38° 20′ 37.51″ | 14.925 | 3910 | G1V | 1.03 | 5800 | unknown | 4 | - |
Kepler-87 | Cygnus | 19h 51m 40.0s | +46° 57′ 54″ | 15 | 4021 | G4IV | 1.1 | 5600 | 7.5 | 2 (1) | Hệ đa hành tinh xa nhất tính từ Mặt Trời với một ngoại hành tinh chưa được xác nhận. |
Kepler-33 | Lyra | 19h 16m 18.61s | +46° 00′ 18.8″ | 13.988 | 4090 | G1IV | 1.164 | 5849 | 4.27 | 5 | |
Kepler-282 | Lyra | 18h 58m 43.0s | +44° 47′ 51″ | 15.2 | 4363 | G?V | 0.97 | 5876 | unknown | 4 | |
Kepler-758 | Cygnus | 19h 32m 20.3s | +41° 08′ 08″ | 4413 | 1.16 | 6228 | unknown | 4 | Hệ đa hành tinh xa nhất với chính xác bốn ngoại hành tinh đã được xác nhận. | ||
Kepler-53 | Lyra | 19h 21m 51.0s | +40° 33′ 45″ | 16 | 4455 | G?V | 0.98 | 5858 | unknown | 3 | |
Kepler-30 | Lyra | 19h 01m 08.07s | +38° 56′ 50.21″ | 15.403 | 4560 | G6V | 0.99 | 5498 | unknown | 3 | |
Kepler-84 | Cygnus | 19h 53m 00.49s | +40° 29′ 45.87″ | 14.764 | 4700 | G3IV | 1 | 5755 | unknown | 5 | |
Kepler-31 | Cygnus | 19h 36m 06.0s | +45° 51′ 11″ | 15.5 | 5429 | F | 1.21 | 6340 | unknown | 3 | Ba hành tinh nằm trong một cộng hưởng quỹ đạo.[135] |
Kepler-238 | Lyra | 19h 11m 35s | +40° 38′ 16″ | 15.084 | 5867 | G5IV | 1.06 | 5614 | unknown | 5 | Một trong những hệ hành tinh xa Mặt Trời nhất với hệ đa hành tinh và hệ hành tinh xa nhất nơi các ngoại hành tinh được phát hiện bởi Kính viễn vọng không gian Kepler. |
Kepler-245 | Cygnus | 19h 26m 33.4s | +42° 26′ 11″ | 0.8 | 5100 | unknown | 4 | ||||
Kepler-218 | Cygnus | 19h 41m 39.1s | +46° 15′ 59″ | unknown | 5502 | unknown | 3 | ||||
Kepler-217 | Cygnus | 19h 32m 09.1s | +46° 16′ 39″ | unknown | 6171 | unknown | 3 | ||||
Kepler-192 | Lyra | 19h 11m 40.3s | +45° 35′ 34″ | unknown | 5479 | unknown | 3 | ||||
Kepler-191 | Cygnus | 19h 24m 44.0s | +45° 19′ 23″ | 0.85 | 5282 | unknown | 3 | ||||
Kepler-176 | Cygnus | 19h 38m 40.3s | +43° 51′ 12″ | unknown | 5232 | unknown | 4 | ||||
Kepler-431 | Lyra | 18h 44m 26.9s | +43° 13′ 40″ | 1.071 | 6004 | unknown | 3 | ||||
Kepler-338 | Lyra | 18h 51m 54.9s | +40° 47′ 04″ | 1.1 | 5923 | unknown | 4 | ||||
Kepler-197 | Cygnus | 19h 40m 54.3s | +50° 33′ 32″ | unknown | 6004 | unknown | 4 | ||||
Kepler-247 | Lyra | 19h 14m 34.2s | +43° 02′ 21″ | 0.884 | 5094 | unknown | 3 | ||||
Kepler-104 | Lyra | 19h 10m 25.1s | +42° 10′ 00″ | 0.81 | 5711 | unknown | 3 | - | |||
Kepler-126 | Cygnus | 19h 17m 23.4s | +44° 12′ 31″ | unknown | 6239 | unknown | 3 | - | |||
Kepler-127 | Lyra | 19h 00m 45.6s | +46° 01′ 41″ | unknown | 6106 | unknown | 3 | - | |||
Kepler-130 | Lyra | 19h 13m 48.2s | +40° 14′ 43″ | 1 | 5884 | unknown | 3 | - | |||
Kepler-164 | Lyra | 19h 11m 07.4s | +47° 37′ 48″ | 1.11 | 5888 | unknown | 3 | - | |||
Kepler-171 | Cygnus | 19h 47m 05.3s | +41° 45′ 20″ | unknown | 5642 | unknown | 3 | - | |||
Kepler-172 | Lyra | 19h 47m 05.3s | +41° 45′ 20″ | 0.86 | 5526 | unknown | 4 | - | |||
Kepler-149 | Lyra | 19h 03m 24.9s | +38° 23′ 03″ | unknown | 5381 | unknown | 3 | ||||
Kepler-142 | Cygnus | 19h 40m 28.5s | +48° 28′ 53″ | 0.99 | 5790 | unknown | 3 | ||||
Kepler-124 | Draco | 19h 07m 00.7s | +49° 03′ 54″ | unknown | 4984 | unknown | 3 | ||||
Kepler-402 | Lyra | 19h 13m 28.9s | +43° 21′ 17″ | unknown | 6090 | unknown | 4 | ||||
Kepler-399 | Cygnus | 19h 58m 00.4s | +40° 40′ 15″ | unknown | 5502 | unknown | 3 | ||||
Kepler-374 | Cygnus | 19h 36m 33.1s | +42° 22′ 14″ | 0.84 | 5977 | unknown | 3 | ||||
Kepler-372 | Cygnus | 19h 25m 01.5s | +49° 15′ 32″ | 1.15 | 6509 | unknown | 3 | ||||
Kepler-363 | Lyra | 18h 52m 46.1s | +41° 18′ 19″ | 1.23 | 5593 | unknown | 3 | ||||
Kepler-359 | Cygnus | 19h 33m 10.5s | +42° 11′ 47″ | 1.07 | 6248 | unknown | 3 | ||||
Kepler-357 | Cygnus | 19h 24m 58.3s | +44° 00′ 31″ | 0.78 | 5036 | unknown | 3 | ||||
Kepler-354 | Lyra | 19h 03m 00.4s | +41° 20′ 08″ | 0.65 | 4648 | unknown | 3 | ||||
Kepler-206 | Lyra | 19h 26m 32.3s | +41° 50′ 02″ | 0.94 | 5764 | unknown | 3 | ||||
Kepler-203 | Cygnus | 19h 01m 23.3s | +41° 45′ 43″ | 0.98 | 5821 | unknown | 3 | ||||
Kepler-194 | Cygnus | 19h 27m 53.1s | +47° 51′ 51″ | unknown | 6089 | unknown | 3 | ||||
Kepler-184 | Lyra | 19h 27m 48.5s | +43° 04′ 29″ | unknown | 5788 | unknown | 3 | ||||
Kepler-178 | Lyra | 19h 08m 24.3s | +46° 53′ 47″ | unknown | 5676 | unknown | 3 | ||||
Kepler-336 | Lyra | 19h 20m 57.0s | +41° 19′ 53″ | 0.89 | 5867 | unknown | 3 | ||||
Kepler-334 | Lyra | 19h 08m 33.8s | +47° 06′ 55″ | 1 | 5828 | unknown | 3 | ||||
Kepler-332 | Lyra | 19h 06m 39.1s | +47° 24′ 49″ | 0.8 | 4955 | unknown | 3 | ||||
Kepler-331 | Lyra | 19h 27m 20.2s | +39° 18′ 26″ | 0.51 | 4347 | unknown | 3 | ||||
Kepler-327 | Cygnus | 19h 30m 34.2s | 44° 05′ 16″ | 0.55 | 3799 | unknown | 3 | ||||
Kepler-326 | Cygnus | 19h 37m 18.1s | +46° 00′ 08″ | 0.98 | 5105 | unknown | 3 | ||||
Kepler-325 | Cygnus | 19h 19m 20.5s | +49° 49′ 32″ | 0.87 | 5752 | unknown | 3 | ||||
K2-155 | Taurus | 04h 21m 52.5s | +21° 21′ 13″ | 12.8 | 267 | K7 | 0.65 | 4258 | unknown | 3 | |
K2-266 | Sextans | 10h 31m 44.5s | +00° 56′ 15″ | 252 | K | 0.69 | 4285 | 8.4 | 4 (2) | ||
K2-239 | Sextans | 10h 42m 22.63s | +04° 26′ 28.86″ | 14.5 | 101.5 | M3V | 0.4 | 3420 | unknown | 3 | |
K2-233 | Libra | 15h 21m 55.2s | −20° 13′ 54″ | 10.0 | 221 | K3 | 0.8 | 4950 | 0.36 | 3 | |
K2-314 | Libra | 15h 13m 00.0s | −16° 43′ 29″ | 11.4 | 1059 | G8IV/V | 1.05 | 5430 | 9 | 3 | |
K2-285 | Pisces | 23h 17m 32.2s | +01° 18′ 01″ | 12.03 | 508 | K2V | 0.83 | 4975 | unknown | 4 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Schneider, Jean (6 tháng 12 năm 2016). “Interactive Extra-solar Planets Catalog”. The Extrasolar Planets Encyclopaedia. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Planet OGLE-2012-BLG-0026L b”. Extrasolar Planets Encyclopaedia. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Sitemap”. exoplanets.nasa.gov. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023.
- ^ Samus, N. N.; Durlevich, O. V.; và đồng nghiệp (2009). “VizieR online data catalog: General catalogue of variable stars (Samus+ 2007–2013)”. VizieR On-line Data Catalog: B/GCVS. Originally Published in: 2009yCat....102025S. 1. Bibcode:2009yCat....102025S.
- ^ Mascareño, A. Suárez; Faria, J. P.; Figueira, P.; Lovis, C.; Damasso, M.; Hernández, J. I. González; Rebolo, R.; Cristiani, S.; Pepe, F.; Santos, N. C.; Osorio, M. R. Zapatero; Adibekyan, V.; Hojjatpanah, S.; Sozzetti, A.; Murgas, F.; Abreu, M.; Affolter, M.; Alibert, Y.; Aliverti, M.; Allart, R.; Prieto, C. Allende; Alves, D.; Amate, M.; Avila, G.; Baldini, V.; Bandi, T.; Barros, S. C. C.; Bianco, A.; Benz, W.; Bouchy, F.; Broeng, C.; Cabral, A.; Calderone, G.; Cirami, R.; Coelho, J.; Conconi, P.; Coretti, I.; Cumani, C.; Cupani, G.; D'Odorico, V.; Deiries, S.; Delabre, B.; Marcantonio, P. Di; Dumusque, X.; Ehrenreich, D.; Fragoso, A.; Genolet, L.; Genoni, M.; Santos, R. Génova; Hughes, I.; Iwert, O.; Kerber, F.; Knusdstrup, J.; Landoni, M.; Lavie, B.; Lillo-Box, J.; Lizon, J.; Curto, G. Lo; Maire, C.; Manescau, A.; Martins, C. J. a. P.; Mégevand, D.; Mehner, A.; Micela, G.; Modigliani, A.; Molaro, P.; Monteiro, M. A.; Monteiro, M. J. P. F. G.; Moschetti, M.; Mueller, E.; Nunes, N. J.; Oggioni, L.; Oliveira, A.; Pallé, E.; Pariani, G.; Pasquini, L.; Poretti, E.; Rasilla, J. L.; Redaelli, E.; Riva, M.; Tschudi, S. Santana; Santin, P.; Santos, P.; Segovia, A.; Sosnowska, D.; Sousa, S.; Spanò, P.; Tenegi, F.; Udry, S.; Zanutta, A.; Zerbi, F. (1 tháng 7 năm 2020). “Revisiting Proxima with ESPRESSO”. Astronomy & Astrophysics (bằng tiếng Anh). 639: A77. arXiv:2005.12114. Bibcode:2020A&A...639A..77S. doi:10.1051/0004-6361/202037745. ISSN 0004-6361. S2CID 218869742.
- ^ Artigau, Étienne; Cadieux, Charles; Cook, Neil J.; Doyon, René; Vandal, Thomas; và đồng nghiệp (23 tháng 6 năm 2022). “Line-by-line velocity measurements, an outlier-resistant method for precision velocimetry”. The Astronomical Journal (xuất bản August 8, 2022). 164:84 (3): 18pp. arXiv:2207.13524. Bibcode:2022AJ....164...84A. doi:10.3847/1538-3881/ac7ce6.
- ^ Dickinson, David (23 tháng 12 năm 2015). “14 Red Dwarf Stars to View with Backyard Telescopes”. Universe Today. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2016.
- ^ Croswell, Ken (tháng 7 năm 2002). “The Brightest Red Dwarf”. KenCroswell.com. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2016.
- ^ Jeffers, S. V.; Dreizler, S.; Barnes, J. R.; Haswell, C. A.; Nelson, R. P.; Rodríguez, E.; López-González, M. J.; Morales, N.; Luque, R.; và đồng nghiệp (2020), “A multiple planet system of super-Earths orbiting the brightest red dwarf star GJ887”, Science, 368 (6498): 1477–1481, arXiv:2006.16372, Bibcode:2020Sci...368.1477J, doi:10.1126/science.aaz0795, PMID 32587019, S2CID 220075207
- ^ Pozuelos, Francisco J.; Suárez, Juan C.; de Elía, Gonzalo C.; Berdiñas, Zaira M.; Bonfanti, Andrea; Dugaro, Agustín; và đồng nghiệp (2020). “GJ 273: On the formation, dynamical evolution, and habitability of a planetary system hosted by an M dwarf at 3.75 parsec”. Astronomy & Astrophysics. 641: A23. arXiv:2006.09403. Bibcode:2020A&A...641A..23P. doi:10.1051/0004-6361/202038047. S2CID 219721292.
GJ 273 is a planetary system orbiting an M dwarf only 3.75 pc away, composed of two confirmed planets, GJ 273b and GJ 273c, and two promising candidates, GJ 273d and GJ 273e ... the system remained stable only for values of inclinations ranging from 90◦ to ∼72◦
- ^ a b Astudillo-Defru, Nicola; Forveille, Thierry; Bonfils, Xavier; Ségransan, Damien; Bouchy, François; Delfosse, Xavier; và đồng nghiệp (2017). “The HARPS search for southern extra-solar planets. XLI. A dozen planets around the M dwarfs GJ 3138, GJ 3323, GJ 273, GJ 628, and GJ 3293”. Astronomy and Astrophysics. 602. A88. arXiv:1703.05386. Bibcode:2017A&A...602A..88A. doi:10.1051/0004-6361/201630153. S2CID 119418595.
Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “arxiv.org_Gliese3293” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ Samus, N. N.; Durlevich, O. V.; và đồng nghiệp (2009). “VizieR Online Data Catalog: General Catalogue of Variable Stars (Samus+ 2007-2013)”. VizieR On-line Data Catalog: B/GCVS. Originally Published in: 2009yCat....102025S. 1. Bibcode:2009yCat....102025S.
- ^ Dietrich, Jeremy; Apai, Dániel (27 tháng 10 năm 2020). “An Integrated Analysis with Predictions on the Architecture of the tau Ceti Planetary System, Including a Habitable Zone Planet”. The Astronomical Journal. 161: 17. arXiv:2010.14675. doi:10.3847/1538-3881/abc560. S2CID 225094415.
- ^ “Two Nearby Habitable Worlds? - Planetary Habitability Laboratory @ UPR Arecibo”. phl.upr.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Four Exoplanets Detected around Nearby Star Tau Ceti | Astronomy | Sci-News.com”. Breaking Science News | Sci-News.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2020.
- ^ Feng, Fabo; Tuomi, Mikko; Jones, Hugh R. A.; Barnes, John; Anglada-Escude, Guillem; Vogt, Steven S.; Butler, R. Paul (5 tháng 9 năm 2017). “Color difference makes a difference: four planet candidates around tau Ceti”. The Astronomical Journal. 154 (4): 135. arXiv:1708.02051. Bibcode:2017AJ....154..135F. doi:10.3847/1538-3881/aa83b4. ISSN 1538-3881. S2CID 53500995.
- ^ Guedel, M.; Dvorak, R.; Erkaev, N.; Kasting, J.; Khodachenko, M.; Lammer, H.; Pilat-Lohinger, E.; Rauer, H.; Ribas, I.; Wood, B. E. (2014). “Astrophysical Conditions for Planetary Habitability”. Protostars and Planets VI. arXiv:1407.8174. doi:10.2458/azu_uapress_9780816531240-ch038. ISBN 9780816531240. S2CID 118447677.
- ^ Henry, Todd J. (1 tháng 10 năm 2006). “The One Hundred Nearest Star Systems”. Research Consortium on Nearby Stars. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2006.
- ^ Dreizler, S.; Jeffers, S. V.; Rodríguez, E.; Zechmeister, M.; Barnes, J.R.; Haswell, C.A.; Coleman, G. A. L.; Lalitha, S.; Hidalgo Soto, D.; Strachan, J.B.P.; Hambsch, F-J.; López-González, M. J.; Morales, N.; Rodríguez López, C.; Berdiñas, Z. M.; Ribas, I.; Pallé, E.; Reiners, Ansgar; Anglada-Escudé, G. (13 tháng 8 năm 2019). “Red Dots: A temperate 1.5 Earth-mass planet in a compact multi-terrestrial planet system around GJ1061”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society (bằng tiếng Anh). arXiv:1908.04717. doi:10.1093/mnras/staa248. S2CID 199551874.
- ^ Davison, Cassy L.; White, Russel J.; Henry, Todd J.; Riedel, Adric R.; Jao, Wei-Chun; Bailey III, John I.; Quinn, Samuel N.; Justin R., Cantrell; John P., Subasavage; Jen G., Winters (2015). “A 3D Search for Companions to 12 Nearby M-Dwarfs”. The Astronomical Journal. 149 (3): 106. arXiv:1501.05012. Bibcode:2015AJ....149..106D. doi:10.1088/0004-6256/149/3/106. S2CID 9719725.
- ^ Stuart Gary (17 tháng 12 năm 2015). “Potentially habitable super-Earth discovered orbiting star 14 light years from Earth”. ABC News (Australia).
- ^ Kane, Stephen R.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2017), “Characterization of the Wolf 1061 Planetary System”, The Astrophysical Journal, 835 (2): 9, arXiv:1612.09324, Bibcode:2017ApJ...835..200K, doi:10.3847/1538-4357/835/2/200, S2CID 30738573, 200.
- ^ Jones, Barrie W.; và đồng nghiệp (2005). “Prospects for Habitable "Earths" in Known Exoplanetary Systems”. The Astrophysical Journal. 622 (2): 1091–1101. arXiv:astro-ph/0503178. Bibcode:2005ApJ...622.1091J. doi:10.1086/428108.
- ^ Wyatt, M. C.; và đồng nghiệp (2012). “Herschel imaging of 61 Vir: implications for the prevalence of debris in low-mass planetary systems”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 424 (2): 1206. arXiv:1206.2370. Bibcode:2012MNRAS.424.1206W. doi:10.1111/j.1365-2966.2012.21298.x. S2CID 54056835.
- ^ Kennedy, G. M.; Matra, L.; Marmier, M.; Greaves, J. S.; Wyatt, M. C.; Bryden, G.; Holland, W.; Lovis, C.; Matthews, B. C.; Pepe, F.; Sibthorpe, B.; Udry, S. (2015). “Kuiper belt structure around nearby super-Earth host stars”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 449 (3): 3121. arXiv:1503.02073. Bibcode:2015MNRAS.449.3121K. doi:10.1093/mnras/stv511. S2CID 53638901.
- ^ “Reanalysis of data suggests 'habitable' planet GJ 581d really could exist”. Astronomy Now. 9 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2015.
- ^ Anglada-Escudé, Guillem; Arriagada, Pamela; Vogt, Steven S.; Rivera, Eugenio J.; Butler, R. Paul; Crane, Jeffrey D.; Shectman, Stephen A.; Thompson, Ian B.; Minniti, Dante; Haghighipour, Nader; Carter, Brad D.; Tinney, C. G.; Wittenmyer, Robert A.; Bailey, Jeremy A.; O'Toole, Simon J.; Jones, Hugh R. A.; Jenkins, James S. (2012). “A Planetary System around the nearby M Dwarf GJ 667C with At Least One Super-Earth in Its Habitable Zone”. The Astrophysical Journal Letters. 751 (1). L16. arXiv:1202.0446. Bibcode:2012ApJ...751L..16A. doi:10.1088/2041-8205/751/1/L16. S2CID 16531923.
- ^ Anglada-Escudé, Guillem; và đồng nghiệp (7 tháng 6 năm 2013). “A dynamically-packed planetary system around GJ 667C with three super-Earths in its habitable zone” (PDF). Astronomy & Astrophysics. 556: A126. arXiv:1306.6074. Bibcode:2013A&A...556A.126A. doi:10.1051/0004-6361/201321331. S2CID 14559800. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2013.
- ^ Makarov, Valeri V.; Berghea, Ciprian (2013). “Dynamical Evolution and Spin-Orbit Resonances of Potentially Habitable Exoplanets. The Case of Gj 667C”. The Astrophysical Journal. 780 (2): 124. arXiv:1311.4831. doi:10.1088/0004-637X/780/2/124. S2CID 118700510.
- ^ Vogt, Steven S.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2015). “Six Planets Orbiting HD 219134”. The Astrophysical Journal. 814 (1): 12. arXiv:1509.07912. Bibcode:2015ApJ...814...12V. doi:10.1088/0004-637X/814/1/12. S2CID 45438051.
- ^ Dietrich, Jeremy; Apai, Dániel; Malhotra, Renu (2022). “An Integrative Analysis of the HD 219134 Planetary System and the Inner solar system: Extending DYNAMITE with Enhanced Orbital Dynamical Stability Criteria”. The Astronomical Journal. 163 (2): 88. arXiv:2112.05337. Bibcode:2022AJ....163...88D. doi:10.3847/1538-3881/ac4166. S2CID 245117944.
- ^ Wyatt, M. C.; và đồng nghiệp (2012). “Herschel imaging of 61 Vir: implications for the prevalence of debris in low-mass planetary systems”. MNRAS. 424 (2): 1206–1223. arXiv:1206.2370. Bibcode:2012MNRAS.424.1206W. doi:10.1111/j.1365-2966.2012.21298.x. S2CID 54056835.
- ^ a b Rosenthal, Lee J.; Fulton, Benjamin J.; Hirsch, Lea A.; Isaacson, Howard T.; Howard, Andrew W.; Dedrick, Cayla M.; Sherstyuk, Ilya A.; Blunt, Sarah C.; Petigura, Erik A.; Knutson, Heather A.; Behmard, Aida; Chontos, Ashley; Crepp, Justin R.; Crossfield, Ian J. M.; Dalba, Paul A.; Fischer, Debra A.; Henry, Gregory W.; Kane, Stephen R.; Kosiarek, Molly; Marcy, Geoffrey W.; Rubenzahl, Ryan A.; Weiss, Lauren M.; Wright, Jason T. (2021). “The California Legacy Survey. I. A Catalog of 178 Planets from Precision Radial Velocity Monitoring of 719 Nearby Stars over Three Decades”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 255 (1): 8. arXiv:2105.11583. Bibcode:2021ApJS..255....8R. doi:10.3847/1538-4365/abe23c. S2CID 235186973.
- ^ Kennedy, G. M.; và đồng nghiệp (tháng 6 năm 2018). “Kuiper belt analogues in nearby M-type planet-host systems”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 476 (4): 4584–4591. arXiv:1803.02832. Bibcode:2018MNRAS.476.4584K. doi:10.1093/mnras/sty492.
- ^ Falconer, Rebecca, Newly uncovered super-Earth 31 light-years away may be habitable, Axios, August 1, 2019
- ^ Reddy, Francis; Center, NASA's Goddard Space Flight (31 tháng 7 năm 2019). “TESS Discovers Habitable Zone Planet in GJ 357 System”. SciTechDaily (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Potentially habitable 'super-Earth' discovered just 31 light-years away”. NBC News (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
- ^ Garner, Rob (30 tháng 7 năm 2019). “NASA's TESS Helps Find Intriguing New World”. NASA. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
- ^ Demangeon, Oliver D. S.; Zapatero Osorio, M. R.; Alibert, Y.; Barros, S. C. C.; Adibekyan, V.; Tabernero, H. M.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2021). “A warm terrestrial planet with half the mass of Venus transiting a nearby star” (PDF). Astronomy & Astrophysics. 653: 38. arXiv:2108.03323. Bibcode:2021A&A...653A..41D. doi:10.1051/0004-6361/202140728. S2CID 236957385.
- ^ Schweitzer, A.; và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2019). “The CARMENES search for exoplanets around M dwarfs. Different roads to radii and masses of the target stars”. Astronomy & Astrophysics. 625: 16. arXiv:1904.03231. Bibcode:2019A&A...625A..68S. doi:10.1051/0004-6361/201834965. S2CID 102351979. A68.
- ^ Stephenson, C. B. (tháng 7 năm 1986), “Dwarf K and M stars of high proper motion found in a hemispheric survey”, The Astronomical Journal, 92: 139–165, Bibcode:1986AJ.....92..139S, doi:10.1086/114146.
- ^ Sutherland, Paul (5 tháng 3 năm 2014). “Habitable planets common around red dwarf stars”. Sen. Sen Corporation Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2023.
- ^ Tuomi, Mikko; và đồng nghiệp (2014), “Bayesian search for low-mass planets around nearby M dwarfs – estimates for occurrence rate based on global detectability statistics”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 441 (2): 1545–1569, arXiv:1403.0430, Bibcode:2014MNRAS.441.1545T, doi:10.1093/mnras/stu358, S2CID 32965505.
- ^ Lovis, Christophe; và đồng nghiệp (2006). “An extrasolar planetary system with three Neptune-mass planets” (PDF). Nature. 441 (7091): 305–309. arXiv:astro-ph/0703024. Bibcode:2006Natur.441..305L. doi:10.1038/nature04828. PMID 16710412. S2CID 4343578. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022.
- ^ Díaz, R. F.; và đồng nghiệp (2016). “The HARPS search for southern extra-solar planets. XXXVIII. Bayesian re-analysis of three systems. New super-Earths, unconfirmed signals, and magnetic cycles”. Astronomy and Astrophysics. 585. A134. arXiv:1510.06446. Bibcode:2016A&A...585A.134D. doi:10.1051/0004-6361/201526729. S2CID 118531921.
- ^ Tuomi, Mikko; Anglada-Escudé, Guillem; Gerlach, Enrico; Jones, Hugh R. A.; Reiners, Ansgar; Rivera, Eugenio J.; Vogt, Steven S.; Butler, R. Paul (17 tháng 12 năm 2012). “Habitable-zone super-Earth candidate in a six-planet system around the K2.5V star HD 40307”. Astronomy & Astrophysics. 549: A48. arXiv:1211.1617. Bibcode:2013A&A...549A..48T. doi:10.1051/0004-6361/201220268. S2CID 7424216.
- ^ R. P. Butler; Marcy, Geoffrey W. (1996). “A Planet Orbiting 47 Ursae Majoris”. Astrophysical Journal Letters. 464 (2): L153–L156. Bibcode:1996ApJ...464L.153B. doi:10.1086/310102.
- ^ P. C. Gregory; D. A. Fischer (2010). “A Bayesian periodogram finds evidence for three planets in 47 Ursae Majoris”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 403 (2): 731–747. arXiv:1003.5549. Bibcode:2010MNRAS.403..731G. doi:10.1111/j.1365-2966.2009.16233.x. S2CID 16722873.
- ^ Takeda, Genya; và đồng nghiệp (2007). “Structure and Evolution of Nearby Stars with Planets. II. Physical Properties of ~1000 Cool Stars from the SPOCS Catalog”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 168 (2): 297–318. arXiv:astro-ph/0607235. Bibcode:2007ApJS..168..297T. doi:10.1086/509763. S2CID 18775378.
- ^ Sousa, S. G.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2008). “Spectroscopic parameters for 451 stars in the HARPS GTO planet search program. Stellar [Fe/H] and the frequency of exo-Neptunes”. Astronomy and Astrophysics. 487 (1): 373–381. arXiv:0805.4826. Bibcode:2008A&A...487..373S. doi:10.1051/0004-6361:200809698. S2CID 18173201.
- ^ Lovis, C. (2011). "The HARPS search for southern extra-solar planets. XXXI. Magnetic activity cycles in solar-type stars: statistics and impact on precise radial velocities". arΧiv:1107.5325 [astro-ph.SR].
- ^ Dittmann, Jason A.; Irwin, Jonathan M.; Charbonneau, David; Bonfils, Xavier; Astudillo-Defru, Nicola; Haywood, Raphaëlle D.; và đồng nghiệp (2017). “A temperate rocky super-Earth transiting a nearby cool star”. Nature. 544 (7650): 333–336. arXiv:1704.05556. Bibcode:2017Natur.544..333D. doi:10.1038/nature22055. PMID 28426003. S2CID 2718408.
- ^ Overbye, Dennis (19 tháng 4 năm 2017). “A new exoplanet may be most promising yet in search for life”. New York Times. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2017.
- ^ Méndez, Abel (29 tháng 8 năm 2012). “A Hot Potential Habitable Exoplanet around Gliese 163”. University of Puerto Rico at Arecibo (Planetary Habitability Laboratory). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012.
- ^ Redd, Nola Taylor (20 tháng 9 năm 2012). “Newfound Alien Planet a Top Contender to Host Life”. Space.com. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012.
- ^ Anglada-Escudé, Guillem; Tuomi, Mikko (2012). “A planetary system with gas giants and super-Earths around the nearby M dwarf GJ 676A. Optimizing data analysis techniques for the detection of multi-planetary systems” (PDF). Astronomy. 548: A58. arXiv:1206.7118. Bibcode:2012A&A...548A..58A. doi:10.1051/0004-6361/201219910. S2CID 17115882.[liên kết hỏng]
- ^ Fulton, Benjamin J.; và đồng nghiệp (2015). “Three Super-Earths Orbiting HD 7924”. The Astrophysical Journal. 805 (2): 175. arXiv:1504.06629. Bibcode:2015ApJ...805..175F. doi:10.1088/0004-637X/805/2/175. S2CID 7969255.
- ^ Damasso, M.; và đồng nghiệp (2020), “A precise architecture characterization of the π Mensae planetary system”, Astronomy & Astrophysics, 642: A31, arXiv:2007.06410, Bibcode:2020A&A...642A..31D, doi:10.1051/0004-6361/202038416, S2CID 220496034
- ^ Koerner, D. W.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2010), “New Debris Disk Candidates Around 49 Nearby Stars” (PDF), The Astrophysical Journal Letters, 710 (1): L26–L29, Bibcode:2010ApJ...710L..26K, doi:10.1088/2041-8205/710/1/L26, S2CID 122844702.
- ^ a b Fulton, Benjamin J.; Howard, Andrew W.; Weiss, Lauren M.; Sinukoff, Evan; Petigura, Erik A.; Isaacson, Howard; Hirsch, Lea; Marcy, Geoffrey W.; Henry, Gregory W.; Grunblatt, Samuel K.; Huber, Daniel; Kaspar von Braun; Boyajian, Tabetha S.; Kane, Stephen R.; Wittrock, Justin; Horch, Elliott P.; Ciardi, David R.; Howell, Steve B.; Wright, Jason T.; Ford, Eric B. (2016). “Three Temperate Neptunes Orbiting Nearby Stars”. The Astrophysical Journal. 830 (1): 46. arXiv:1607.00007. Bibcode:2016ApJ...830...46F. doi:10.3847/0004-637X/830/1/46. S2CID 36666883.
- ^ Unger, N.; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2021). “The HARPS search for southern extra-solar planets”. Astronomy & Astrophysics. 654: A104. arXiv:2108.10198. Bibcode:2021A&A...654A.104U. doi:10.1051/0004-6361/202141351. eISSN 1432-0746. ISSN 0004-6361.
- ^ Mayor, M.; Marmier, M.; Lovis, C.; Udry, S.; Ségransan, D.; Pepe, F.; Benz, W.; Bertaux, J.-L.; Bouchy, F.; Dumusque, X.; Lo Curto, G.; Mordasini, C.; Queloz, D.; Santos, N. C. (13 tháng 9 năm 2011), The HARPS search for southern extra-solar planets XXXIV. Occurrence, mass distribution and orbital properties of super-Earths and Neptune-mass planets, arXiv:1109.2497
- ^ a b Hara, N. C.; Bouchy, F.; Stalport, M.; Boisse, I.; Rodrigues, J.; Delisle, J. B.; Santerne, A.; Henry, G. W.; Arnold, L.; Astudillo-Defru, N.; Borgniet, S.; Bonfils, X.; Bourrier, V.; Brugger, B.; Courcol, B.; Dalal, S.; Deleuil, M.; Delfosse, X.; Demangeon, O.; Díaz, R. F.; Dumusque, X.; Forveille, T.; Hébrard, G.; Hobson, M. J.; Kiefer, F.; Lopez, T.; Mignon, L.; Mousis, O.; Moutou, C.; Pepe, F.; Rey, J.; Santos, N. C.; Ségransan, D.; Udry, S.; Wilson, P. A. (10 tháng 3 năm 2020). “The SOPHIE search for northern extrasolar planets XVI. HD 158259: A compact planetary system in a near-3:2 mean motion resonance chain”. Astronomy & Astrophysics. 636 (1): L6. arXiv:1911.13296. Bibcode:2020A&A...636L...6H. doi:10.1051/0004-6361/201937254. S2CID 208512859.
- ^ Gray, R. O.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2006), “Contributions to the Nearby Stars (NStars) Project: spectroscopy of stars earlier than M0 within 40 pc-The Southern Sample”, The Astronomical Journal, 132 (1): 161–170, arXiv:astro-ph/0603770, Bibcode:2006AJ....132..161G, doi:10.1086/504637, S2CID 119476992
- ^ Lee, Man Hoi; và đồng nghiệp (2006). “On the 2:1 Orbital Resonance in the HD 82943 Planetary System”. The Astrophysical Journal. 641 (2): 1178–1187. arXiv:astro-ph/0512551. Bibcode:2006ApJ...641.1178L. doi:10.1086/500566. S2CID 119432579.
- ^ “The Harsh Destiny of a Planet?” (Thông cáo báo chí). Garching, Germany: European Southern Observatory. 9 tháng 5 năm 2001. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
- ^ Rodriguez, Joseph E; Vanderburg, Andrew; Eastman, Jason D; Mann, Andrew W; Crossfield, Ian J. M; Ciardi, David R; Latham, David W; Quinn, Samuel N (2018). “A System of Three Super Earths Transiting the Late K-Dwarf GJ 9827 at 30 pc”. The Astronomical Journal. 155 (2): 72. arXiv:1709.01957. Bibcode:2018AJ....155...72R. doi:10.3847/1538-3881/aaa292. S2CID 55459523.
- ^ Andreolo, Claire; Cofield, Calla; Kazmierczak, Jeanette (6 tháng 1 năm 2020). “NASA Planet Hunter Finds Earth-Size Habitable-Zone World”. NASA. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2020.
- ^ Garner, Rob (6 tháng 1 năm 2020). “NASA Planet Hunter Finds Earth-Size Habitable-Zone World”. NASA. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2020.
- ^ Wall, Mike (6 tháng 1 năm 2020). “NASA's TESS Planet Hunter Finds Its 1st Earth-Size World in 'Habitable Zone'”. Space.com. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2020.
- ^ Vanderburg, Andrew; và đồng nghiệp (2019). “TESS Spots a Compact System of Super-Earths around the Naked-Eye Star HR 858”. The Astrophysical Journal. 881 (1): L19. arXiv:1905.05193. Bibcode:2019ApJ...881L..19V. doi:10.3847/2041-8213/ab322d. S2CID 153311715.
- ^ Vogt, Steven S.; và đồng nghiệp (2005). “Five New Multicomponent Planetary Systems” (PDF). The Astrophysical Journal. 632 (1): 638–658. Bibcode:2005ApJ...632..638V. doi:10.1086/432901. S2CID 16509245. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2020.
- ^ Udry, S.; Dumusque, X.; Lovis, C.; Segransan, D.; Diaz, R. F.; Benz, W.; Bouchy, F.; Coffinet, A.; Lo Curto, G.; Mayor, M.; Mordasini, C.; Motalebi, F.; Pepe, F.; Queloz, D.; Santos, N. C.; Wyttenbach, A.; Alonso, R.; Collier Cameron, A.; Deleuil, M.; Figueira, P.; Gillon, M.; Moutou, C.; Pollacco, D.; Pompei, E. (2019), “The HARPS search for southern extra-solar planets. XLII. Eight HARPS multi-planet systems hosting 20 super-Earth and Neptune-mass companions”, Astronomy & Astrophysics, A37: 622, arXiv:1705.05153, Bibcode:2019A&A...622A..37U, doi:10.1051/0004-6361/201731173, S2CID 119095511
- ^ Mayor, M.; Marmier, M.; Lovis, C.; Udry, S.; Ségransan, D.; Pepe, F.; Benz, W.; Bertaux, J.-L.; Bouchy, F. (2011). "The HARPS search for southern extra-solar planets XXXIV. Occurrence, mass distribution and orbital properties of super-Earths and Neptune-mass planets". arΧiv:1109.2497 [astro-ph].
- ^ Hébrard, Guillaume; Arnold, Luc; Forveille, Thierry; Correia, Alexandre C. M.; Laskar, Jacques; Bonfils, Xavier; Boisse, Isabelle; Díaz, Rodrigo F.; Hagelberg, Janis; Sahlmann, Johannes; Santos, Nuno C.; và đồng nghiệp (1 tháng 4 năm 2016). “The SOPHIE search for northern extrasolar planets. X. Detection and characterization of giant planets by the dozen”. Astronomy and Astrophysics. 588: A145. arXiv:1602.04622. Bibcode:2016A&A...588A.145H. doi:10.1051/0004-6361/201527585. ISSN 0004-6361. S2CID 55138055.
- ^ Philip S. Muirhead; John Asher Johnson; Kevin Apps; Joshua A. Carter; Timothy D. Morton; Daniel C. Fabrycky; J. Sebastian Pineda; Michael Bottom; Barbara Rojas-Ayala; Everett Schlawin; Katherine Hamren; Kevin R. Covey; Justin R. Crepp; Keivan G. Stassun; Joshua Pepper; Leslie Hebb; Evan N. Kirby; Andrew W. Howard; Howard T. Isaacson; Geoffrey W. Marcy; David Levitan; Tanio Diaz-Santos; Lee Armus; James P. Lloyd (2012). “Characterizing the Cool KOIs III. KOI-961: A Small Star with Large Proper Motion and Three Small Planets”. The Astrophysical Journal (bằng tiếng Anh). 747 (2): 144. arXiv:1201.2189. Bibcode:2012ApJ...747..144M. doi:10.1088/0004-637X/747/2/144. S2CID 14889361.
- ^ Tuomi, Mikko (6 tháng 4 năm 2012). “Evidence for 9 planets in the 10180 system”. Astronomy & Astrophysics. 543: A52. arXiv:1204.1254v1. Bibcode:2012A&A...543A..52T. doi:10.1051/0004-6361/201118518. S2CID 15876919.
- ^ Three Super-Earths Found Circling Nearby Red Dwarf
- ^ a b Teske, Johanna K; Shectman, Stephen A; Vogt, Steve S; Díaz, Matías; Butler, R. Paul; Crane, Jeffrey D; Thompson, Ian B; Arriagada, Pamela (2016). “The Magellan PFS Planet Search Program: Radial Velocity and Stellar Abundance Analyses of the 360 AU, Metal-Poor Binary "Twins" HD 133131A & B”. The Astronomical Journal. 152 (6): 167. arXiv:1608.06216. Bibcode:2016AJ....152..167T. doi:10.3847/0004-6256/152/6/167. S2CID 118852162.
- ^ Orell-Miquel, J.; Nowak, G.; Murgas, F.; Palle, E.; Morello, G.; Luque, R.; Badenas-Agusti, M.; Ribas, I.; Lafarga, M.; Espinoza, N.; Morales, J. C.; Zechmeister, M.; Alqasim, A.; Cochran, W. D.; Gandolfi, D.; Goffo, E.; Kabáth, P.; Korth, J.; Livingston, J.; Lam, K. W. F.; Muresan, A.; Persson, C. M.; Van Eylen, V. (2023). “HD 191939 revisited: New and refined planet mass determinations, and a new planet in the habitable zone”. Astronomy & Astrophysics. 669: A40. arXiv:2211.00667. Bibcode:2023A&A...669A..40O. doi:10.1051/0004-6361/202244120. S2CID 253197272.
- ^ a b Leleu, A.; Alibert, Y.; Hara, N. C.; Hooton, M. J.; Wilson, T. G.; Robutel, P.; Delisle, J.-B.; Laskar, J.; Hoyer, S.; Lovis, C.; Bryant, E. M.; Ducrot, E.; Cabrera, J.; Delrez, L.; Acton, J. S.; Adibekyan, V.; Allart, R.; Prieto, Allende; Alonso, R.; Alves, D.; và đồng nghiệp (20 tháng 1 năm 2021). “Six transiting planets and a chain of Laplace resonances in TOI-178”. Astronomy & Astrophysics (bằng tiếng Anh). 649: A26. arXiv:2101.09260. Bibcode:2021A&A...649A..26L. doi:10.1051/0004-6361/202039767. ISSN 0004-6361. S2CID 231693292.
- ^ “KOI-82”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2022.
- ^ David, Trevor J.; Cody, Ann Marie; Hedges, Christina L.; Mamajek, Eric E.; Hillenbrand, Lynne A.; Ciardi, David R.; Beichman, Charles A.; Petigura, Erik A.; Fulton, Benjamin J.; Isaacson, Howard T.; Howard, Andrew W. (tháng 8 năm 2019). “A Warm Jupiter-sized Planet Transiting the Pre-main-sequence Star V1298 Tau”. The Astronomical Journal (bằng tiếng Anh). 158 (2): 79. arXiv:1902.09670. Bibcode:2019AJ....158...79D. doi:10.3847/1538-3881/ab290f. ISSN 0004-6256. S2CID 119003936.
- ^ David, Trevor J.; Petigura, Erik A.; Luger, Rodrigo; Foreman-Mackey, Daniel; Livingston, John H.; Mamajek, Eric E.; Hillenbrand, Lynne A. (29 tháng 10 năm 2019). “Four Newborn Planets Transiting the Young Solar Analog V1298 Tau”. The Astrophysical Journal. 885 (1): L12. arXiv:1910.04563. Bibcode:2019ApJ...885L..12D. doi:10.3847/2041-8213/ab4c99. ISSN 2041-8213. S2CID 204008446.
- ^ Akinsanmi, B.; Santos, N. C.; Faria, J. P.; Oshagh, M.; Barros, S. C. C.; Santerne, A.; Charnoz, S. (1 tháng 3 năm 2020). “Can planetary rings explain the extremely low density of HIP 41378 𝑓?”. Astronomy & Astrophysics (bằng tiếng Anh). 635: L8. arXiv:2002.11422. doi:10.1051/0004-6361/202037618. ISSN 0004-6361.
- ^ Santerne, A.; Malavolta, L.; Kosiarek, M. R.; Dai, F.; Dressing, C. D.; Dumusque, X.; Hara, N. C.; Lopez, T. A.; Mortier, A. (2019). "An extremely low-density and temperate giant exoplanet". arΧiv:1911.07355 [astro-ph.EP].
- ^ Andrew Vanderburg; và đồng nghiệp (2016). “Five Planets Transiting a Ninth Magnitude Star”. The Astrophysical Journal (bằng tiếng Anh). 827 (1): L10. arXiv:1606.08441. Bibcode:2016ApJ...827L..10V. doi:10.3847/2041-8205/827/1/L10. S2CID 8794583.
- ^ Hirano, Teruyuki; Dai, Fei; Gandolfi, Davide; Fukui, Akihiko; Livingston, John H.; Miyakawa, Kohei; Endl, Michael; Cochran, William D.; Alonso-Floriano, Francisco J.; Kuzuhara, Masayuki; Montes, David; Ryu, Tsuguru; Albrecht, Simon; Barragan, Oscar; Cabrera, Juan; Csizmadia, Szilard; Deeg, Hans; Eigmüller, Philipp; Erikson, Anders; Fridlund, Malcolm; Grziwa, Sascha; Guenther, Eike W.; Hatzes, Artie P.; Korth, Judith; Kudo, Tomoyuki; Kusakabe, Nobuhiko; Narita, Norio; Nespral, David; Nowak, Grzegorz; và đồng nghiệp (2018). “Exoplanets around Low-mass Stars Unveiled by K2”. The Astronomical Journal. 155 (3): 127. arXiv:1710.03239. Bibcode:2018AJ....155..127H. doi:10.3847/1538-3881/aaa9c1. S2CID 54590874.
- ^ Gilliland, Ronald L.; và đồng nghiệp (2013). “Kepler-68: Three Planets, One with a Density Between That of Earth and Ice Giants”. The Astrophysical Journal. 766 (1). 40. arXiv:1302.2596. Bibcode:2013ApJ...766...40G. doi:10.1088/0004-637X/766/1/40.
- ^ Mills, Sean M.; và đồng nghiệp (2019). “Long-period Giant Companions to Three Compact, Multiplanet Systems”. The Astronomical Journal. 157 (4). 145. arXiv:1903.07186. Bibcode:2019AJ....157..145M. doi:10.3847/1538-3881/ab0899. S2CID 119197547.
- ^ Desidera, S.; và đồng nghiệp (2014). “The GAPS programme with HARPS-N at TNG. IV. A planetary system around XO-2S”. Astronomy and Astrophysics. 567 (6). L6. arXiv:1407.0251. Bibcode:2014A&A...567L...6D. doi:10.1051/0004-6361/201424339. S2CID 118567085.
- ^ Damasso, M.; và đồng nghiệp (2015). “A comprehensive analysis of the XO-2 stellar and planetary systems”. Astronomy & Astrophysics. 575. A111. doi:10.1051/0004-6361/201425332.
- ^ Heller, René; Rodenbeck, Kai; Hippke, Michael (2019). “Transit least-squares survey. I. Discovery and validation of an Earth-sized planet in the four-planet system K2-32 near the 1:2:5:7 resonance”. Astronomy and Astrophysics. 625. A31. arXiv:1904.00651. Bibcode:2019A&A...625A..31H. doi:10.1051/0004-6361/201935276.
- ^ Souto, Diogo; và đồng nghiệp (2017). “Chemical Abundances of M-dwarfs from the APOGEE Survey. I. The Exoplanet Hosting Stars Kepler-138 and Kepler-186”. The Astrophysical Journal. 835 (2): 239. arXiv:1612.01598. Bibcode:2017ApJ...835..239S. doi:10.3847/1538-4357/835/2/239. S2CID 73634716.
- ^ Bailer-Jones, C. A. L.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2018). “Estimating distances from parallaxes IV: Distances to 1.33 billion stars in Gaia Data Release 2”. The Astronomical Journal. 156 (2): 58. arXiv:1804.10121. Bibcode:2018AJ....156...58B. doi:10.3847/1538-3881/aacb21. S2CID 119289017. Distance to Kepler 186, after taking into account light extinction
- ^ “Kepler-186 f”. NASA Exoplanet Archive. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2016.
- ^ Quintana, E. V.; Barclay, T.; Raymond, S. N.; Rowe, J. F.; Bolmont, E.; Caldwell, D. A.; Howell, S. B.; Kane, S. R.; Huber, D.; Crepp, J. R.; Lissauer, J. J.; Ciardi, D. R.; Coughlin, J. L.; Everett, M. E.; Henze, C. E.; Horch, E.; Isaacson, H.; Ford, E. B.; Adams, F. C.; Still, M.; Hunter, R. C.; Quarles, B.; Selsis, F. (18 tháng 4 năm 2014). “An Earth-Sized Planet in the Habitable Zone of a Cool Star”. Science. 344 (6181): 277–280. arXiv:1404.5667. Bibcode:2014Sci...344..277Q. doi:10.1126/science.1249403. PMID 24744370. S2CID 1892595. free version = http://www.nasa.gov/sites/default/files/files/kepler186_main_final.pdf Lưu trữ 2014-04-18 tại Wayback Machine
- ^ Christiansen, Jessie L.; Crossfield, Ian J. M.; Barentsen, Geert; Lintott, Chris J.; Barclay, Thomas; Simmons, Brooke D.; Petigura, Erik; Schlieder, Joshua E.; Dressing, Courtney D.; Vanderburg, Andrew; Ciardi, David R.; Allen, Campbell; McMaster, Adam; Miller, Grant; Veldthuis, Martin; Allen, Sarah; Wolfenbarger, Zach; Cox, Brian; Zemiro, Julia; Howard, Andrew W.; Livingston, John; Sinukoff, Evan; Catron, Timothy; Grey, Andrew; Kusch, Joshua J. E.; Terentev, Ivan; Vales, Martin; Kristiansen, Martti H. (11 tháng 1 năm 2018). “The K2-138 System: A Near-resonant Chain of Five Sub-Neptune Planets Discovered by Citizen Scientists”. The Astronomical Journal (bằng tiếng Anh). 155 (2): 57. arXiv:1801.03874. Bibcode:2018AJ....155...57C. doi:10.3847/1538-3881/aa9be0. ISSN 1538-3881. S2CID 52971376.
- ^ Becker, Juliette C.; Vanderburg, Andrew; Adams, Fred C.; Rappaport, Saul A.; Schwengeler, Hans Martin (12 tháng 10 năm 2015). “Wasp-47: A Hot Jupiter System with Two Additional Planets Discovered by K2”. The Astrophysical Journal (bằng tiếng Anh). 812 (2): L18. arXiv:1508.02411. Bibcode:2015ApJ...812L..18B. doi:10.1088/2041-8205/812/2/L18. ISSN 2041-8213. S2CID 14681933.
- ^ Neveu-VanMalle, M.; và đồng nghiệp (2016). “Hot Jupiters with relatives: Discovery of additional planets in orbit around WASP-41 and WASP-47”. Astronomy and Astrophysics. 586. A93. arXiv:1509.07750. Bibcode:2016A&A...586A..93N. doi:10.1051/0004-6361/201526965. S2CID 53354547.
- ^ “WASP-47”. exoplanetarchive.ipac.caltech.edu.
- ^ Malavolta, Luca; và đồng nghiệp (2017). “The Kepler-19 System: A Thick-envelope Super-Earth with Two Neptune-mass Companions Characterized Using Radial Velocities and Transit Timing Variations”. The Astronomical Journal. 153 (5). 224. arXiv:1703.06885. Bibcode:2017AJ....153..224M. doi:10.3847/1538-3881/aa6897.
- ^ Lissauer, Jack J; Marcy, Geoffrey W; Bryson, Stephen T; Rowe, Jason F; Jontof-Hutter, Daniel; Agol, Eric; Borucki, William J; Carter, Joshua A; Ford, Eric B; Gilliland, Ronald L; Kolbl, Rea; Star, Kimberly M; Steffen, Jason H; Torres, Guillermo (2014). “Validation Of Kepler's Multiple Planet Candidates. Ii. Refined Statistical Framework and Descriptions of Systems of Special Interest”. The Astrophysical Journal. 784 (1): 44. arXiv:1402.6352. Bibcode:2014ApJ...784...44L. doi:10.1088/0004-637X/784/1/44. S2CID 119108651.
- ^ a b Barclay, Thomas; Quintana, Elisa V; Adams, Fred C; Ciardi, David R; Huber, Daniel; Foreman-Mackey, Daniel; Montet, Benjamin T; Caldwell, Douglas (2015). “The Five Planets in the Kepler-296 Binary System All Orbit the Primary: A Statistical and Analytical Analysis”. The Astrophysical Journal. 809 (1): 7. arXiv:1505.01845. Bibcode:2015ApJ...809....7B. doi:10.1088/0004-637X/809/1/7. S2CID 37742564.
- ^ Schneider, Jean, “Star: Kepler-25”, Extrasolar Planets Encyclopaedia, Paris Observatory, Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2012, truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2013
- ^ Steffen, Jason H.; và đồng nghiệp (2012). “Transit timing observations from Kepler - III. Confirmation of four multiple planet systems by a Fourier-domain study of anticorrelated transit timing variations”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 421 (3): 2342–2354. arXiv:1201.5412. Bibcode:2012MNRAS.421.2342S. doi:10.1111/j.1365-2966.2012.20467.x.
- ^ Marcy, Geoffrey W.; và đồng nghiệp (2014). “Masses, Radii, and Orbits of Small Kepler Planets: The Transition from Gaseous to Rocky Planets”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 210 (2). 20. arXiv:1401.4195. Bibcode:2014ApJS..210...20M. doi:10.1088/0067-0049/210/2/20.
- ^ Hand, Eric (20 tháng 12 năm 2011). “Kepler discovers first Earth-sized exoplanets”. Nature. doi:10.1038/nature.2011.9688. S2CID 122575277.
- ^ Nespral, D.; và đồng nghiệp (2017). “Mass determination of K2-19b and K2-19c from radial velocities and transit timing variations”. Astronomy and Astrophysics. 601. A128. arXiv:1604.01265. Bibcode:2017A&A...601A.128N. doi:10.1051/0004-6361/201628639. S2CID 55978628.
- ^ Sinukoff, Evan; và đồng nghiệp (2016). “Eleven Multiplanet Systems From K2 Campaigns 1 and 2 and the Masses of Two Hot Super-Earths”. The Astrophysical Journal. 827 (1). 78. arXiv:1511.09213. Bibcode:2016ApJ...827...78S. doi:10.3847/0004-637X/827/1/78.
- ^ “Pulsar Planets”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2005.
- ^ Wolszczan, A.; Frail, D. (1992). “A planetary system around the millisecond pulsar PSR1257 + 12”. Nature. 355 (6356): 145–147. Bibcode:1992Natur.355..145W. doi:10.1038/355145a0. S2CID 4260368.
- ^ a b c Borucki, William J.; và đồng nghiệp (18 tháng 4 năm 2013). “Kepler-62: A Five-Planet System with Planets of 1.4 and 1.6 Earth Radii in the Habitable Zone”. Science Express. 340 (6132): 587–90. arXiv:1304.7387. Bibcode:2013Sci...340..587B. doi:10.1126/science.1234702. hdl:1721.1/89668. PMID 23599262. S2CID 21029755. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022.
- ^ Johnson, Michele; Harrington, J.D. (18 tháng 4 năm 2013). “NASA's Kepler Discovers Its Smallest 'Habitable Zone' Planets to Date”. NASA. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022.
- ^ Steffen, Jason H.; Fabrycky, Daniel C.; Ford, Eric B.; Carter, Joshua A.; Desert, Jean-Michel; Fressin, Francois; Holman, Matthew J.; Lissauer, Jack J.; Moorhead, Althea V.; Rowe, Jason F.; Ragozzine, Darin; Welsh, William F.; Batalha, Natalie M.; Borucki, William J.; Buchhave, Lars A.; Bryson, Steve; Caldwell, Douglas A.; Charbonneau, David; Ciardi, David R.; Cochran, William D.; Endl, Michael; Everett, Mark E.; Gautier III, Thomas N.; Gilliland, Ron L.; Girouard, Forrest R.; Jenkins, Jon M.; Horch, Elliott; Howell, Steve B.; Isaacson, Howard; và đồng nghiệp (2012), “Transit Timing Observations from Kepler: III. Confirmation of 4 Multiple Planet Systems by a Fourier-Domain Study of Anti-correlated Transit Timing Variations”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 421 (3), arXiv:1201.5412, Bibcode:2012MNRAS.421.2342S, doi:10.1111/j.1365-2966.2012.20467.x, S2CID 11898578
- ^ Cubillos, Patricio; Erkaev, Nikolai V.; Juvan, Ines; Fossati, Luca; Johnstone, Colin P.; Lammer, Helmut; Lendl, Monika; Odert, Petra; Kislyakova, Kristina G. (2016), “An overabundance of low-density Neptune-like planets”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 466 (2): 1868–1879, arXiv:1611.09236, doi:10.1093/mnras/stw3103, S2CID 119408956
- ^ Jontof-Hutter, Daniel; Ford, Eric B.; Rowe, Jason F.; Lissauer, Jack J.; Fabrycky, Daniel C.; Christa Van Laerhoven; Agol, Eric; Deck, Katherine M.; Holczer, Tomer; Mazeh, Tsevi (2015), Secure TTV Mass Measurements: Ten Kepler Exoplanets between 3 and 8 M🜨 with Diverse Densities and Incident Fluxes, arXiv:1512.02003, doi:10.3847/0004-637X/820/1/39, S2CID 11322397
- ^ “Kepler-80”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
- ^ Xie, J.-W. (2013). “Transit timing variation of near-resonance planetary pairs: confirmation of 12 multiple-planet systems”. Astrophysical Journal Supplement Series. 208 (2): 22. arXiv:1208.3312. Bibcode:2013ApJS..208...22X. doi:10.1088/0067-0049/208/2/22. S2CID 17160267.
- ^ a b Shallue, C. J.; Vanderburg, A. (2017). “Identifying Exoplanets With Deep Learning: A Five Planet Resonant Chain Around Kepler-80 And An Eighth Planet Around Kepler-90” (PDF). The Astrophysical Journal. 155 (2): 94. arXiv:1712.05044. Bibcode:2018AJ....155...94S. doi:10.3847/1538-3881/aa9e09. S2CID 4535051. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017.
- ^ MacDonald, Mariah G.; Ragozzine, Darin; Fabrycky, Daniel C.; Ford, Eric B.; Holman, Matthew J.; Isaacson, Howard T.; Lissauer, Jack J.; Lopez, Eric D.; Mazeh, Tsevi (1 tháng 1 năm 2016). “A Dynamical Analysis of the Kepler-80 System of Five Transiting Planets”. The Astronomical Journal. 152 (4): 105. arXiv:1607.07540. Bibcode:2016AJ....152..105M. doi:10.3847/0004-6256/152/4/105. S2CID 119265122.
- ^ Ekrem Murat Esmer; Baştürk, Özgür; Selim Osman Selam; Aliş, Sinan (2022), “Detection of two additional circumbinary planets around Kepler-451”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 511 (4): 5207–5216, arXiv:2202.02118, doi:10.1093/mnras/stac357
- ^ Masuda, Kento; Hirano, Teruyuki; Taruya, Atsushi; Nagasawa, Makiko; Suto, Yasushi (2013). “Characterization of the KOI-94 System with Transit Timing Variation Analysis: Implication for the Planet-Planet Eclipse”. The Astrophysical Journal. 778 (2): 185–200. arXiv:1310.5771. Bibcode:2013ApJ...778..185M. doi:10.1088/0004-637X/778/2/185. S2CID 119264400.
- ^ Bonomo, Aldo S.; Zeng, Li; Damasso, Mario; Leinhardt, Zoë M.; Justesen, Anders B.; Lopez, Eric; Lund, Mikkel N.; Malavolta, Luca; Silva Aguirre, Victor; Buchhave, Lars A.; Corsaro, Enrico; Denman, Thomas; Lopez-Morales, Mercedes; Mills, Sean M.; Mortier, Annelies; Rice, Ken; Sozzetti, Alessandro; Vanderburg, Andrew; Affer, Laura; Arentoft, Torben; Benbakoura, Mansour; Bouchy, François; Christensen-Dalsgaard, Jørgen; Collier Cameron, Andrew; Cosentino, Rosario; Dressing, Courtney D.; Dumusque, Xavier; Figueira, Pedro; Fiorenzano, Aldo F. M.; García, Rafael A.; Handberg, Rasmus; Harutyunyan, Avet; Johnson, John A.; Kjeldsen, Hans; Latham, David W.; Lovis, Christophe; Lundkvist, Mia S.; Mathur, Savita; Mayor, Michel; Micela, Giusi; Molinari, Emilio; Motalebi, Fatemeh; Nascimbeni, Valerio; Nava, Chantanelle; Pepe, Francesco; Phillips, David F.; Piotto, Giampaolo; Poretti, Ennio; Sasselov, Dimitar; Ségransan, Damien; Udry, Stéphane; Watson, Chris (tháng 5 năm 2019). “A giant impact as the likely origin of different twins in the Kepler-107 exoplanet system”. Nature Astronomy. 3 (5): 416–423. arXiv:1902.01316. Bibcode:2019NatAs...3..416B. doi:10.1038/s41550-018-0684-9. S2CID 89604609.
- ^ a b Lissauer, Jack J.; và đồng nghiệp (2011). “A closely packed system of low-mass, low-density planets transiting Kepler-11”. Nature. 470 (7332): 53–58. arXiv:1102.0291. Bibcode:2011Natur.470...53L. doi:10.1038/nature09760. PMID 21293371. S2CID 4388001.
- ^ Lissauer, Jack J.; và đồng nghiệp (2013). “All Six Planets Known to Orbit Kepler-11 Have Low Densities”. The Astrophysical Journal. 770 (2). 131. arXiv:1303.0227. Bibcode:2013ApJ...770..131L. doi:10.1088/0004-637X/770/2/131.
- ^ Libby-Roberts, Jessica E.; và đồng nghiệp (2020). “The Featureless Transmission Spectra of Two Super-puff Planets”. The Astronomical Journal. 159 (2): 57. arXiv:1910.12988. Bibcode:2020AJ....159...57L. doi:10.3847/1538-3881/ab5d36. S2CID 204950000.
- ^ Nancy Atkinson (26 tháng 8 năm 2010). “Kepler Discovers Multi-Planet System”. Universe Today. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2011.
- ^ Holman, M. J.; và đồng nghiệp (2010). “Kepler-9: A System of Multiple Planets Transiting a Sun-Like Star, Confirmed by Timing Variations” (PDF). Science. 330 (6000): 51–54. Bibcode:2010Sci...330...51H. doi:10.1126/science.1195778. PMID 20798283. S2CID 8141085.
- ^ Chou, Felicia; Hawkes, Alison; Landau, Elizabeth (14 tháng 12 năm 2017). “Artificial Intelligence, NASA Data Used to Discover Eighth Planet Circling Distant Star”. NASA. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017.
- ^ Schmitt, J. R.; Wang, J.; Fischer, D. A.; Jek, K. J.; Moriarty, J. C.; Boyajian, T. S.; Schwamb, M. E.; Lintott, C.; Lynn, S.; Smith, A. M.; Parrish, M.; Schawinski, K.; Simpson, R.; LaCourse, D.; Omohundro, M. R.; Winarski, T.; Goodman, S. J.; Jebson, T.; Schwengeler, H. M.; Paterson, D. A.; Sejpka, J.; Terentev, I.; Jacobs, T.; Alsaadi, N.; Bailey, R. C.; Ginman, T.; Granado, P.; Guttormsen, K. V.; Mallia, F.; Papillon, A. L.; Rossi, F.; Socolovsky, M.; Stiak, L. (26 tháng 6 năm 2014). “Planet Hunters. VI. An Independent Characterization of KOI-351 and Several Long Period Planet Candidates From the Kepler Archival Data”. The Astronomical Journal. 148 (28): 28. arXiv:1310.5912. Bibcode:2014AJ....148...28S. doi:10.1088/0004-6256/148/2/28. S2CID 119238163.
- ^ Orosz, Jerome A.; Welsh, William F.; Carter, Joshua A.; Fabrycky, Daniel C.; Cochran, William D.; Endl, Michael; Ford, Eric B.; Haghighipour, Nader; MacQueen, Phillip J.; Mazeh, Tsevi; Sanchis-Ojeda, Roberto; Short, Donald R.; Torres, Guillermo; Agol, Eric; Buchhave, Lars A.; Doyle, Laurance R.; Isaacson, Howard; Lissauer, Jack J.; Marcy, Geoffrey W.; Shporer, Avi; Windmiller, Gur; Barclay, Thomas; Boss, Alan P.; Clarke, Bruce D.; Fortney, Jonathan; Geary, John C.; Holman, Matthew J.; Huber, Daniel; Jenkins, Jon M.; và đồng nghiệp (2012). “Kepler-47: A Transiting Circumbinary Multi-Planet System”. Science. 337 (6101): 1511–4. arXiv:1208.5489. Bibcode:2012Sci...337.1511O. doi:10.1126/science.1228380. PMID 22933522. S2CID 44970411.
- ^ “NASA's Kepler Discovers Multiple Planets Orbiting a Pair of Stars”. exoplanets.nasa.gov. NASA. 28 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2012.
Kepler mission has discovered multiple transiting planets orbiting two suns for the first time
- ^ Orosz, Jerome A.; Welsh, William F.; Carter, Joshua A.; Fabrycky, Daniel C.; Cochran, William D.; Endl, Michael; Ford, Eric B.; Haghighipour, Nader; MacQueen, Phillip J.; Mazeh, Tsevi; Sanchis-Ojeda, Roberto; Short, Donald R.; Torres, Guillermo; Agol, Eric; Buchhave, Lars A.; Doyle, Laurance R.; Isaacson, Howard; Lissauer, Jack J.; Marcy, Geoffrey W.; Shporer, Avi; Windmiller, Gur; Barclay, Thomas; Boss, Alan P.; Clarke, Bruce D.; Fortney, Jonathan; Geary, John C.; Holman, Matthew J.; Huber, Daniel; Jenkins, Jon M.; và đồng nghiệp (28 tháng 8 năm 2012). “NASA's Kepler discovers multiple planets orbiting a pair of stars”. Science. Sciencedaily.com. 337 (6101): 1511–4. arXiv:1208.5489. Bibcode:2012Sci...337.1511O. doi:10.1126/science.1228380. PMID 22933522. S2CID 44970411. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2012.
- ^ Pichierri, Gabriele; Batygin, Konstantin; Morbidelli, Alessandro (2019), “The role of dissipative evolution for three-planet, near-resonant extrasolar systems”, Astronomy & Astrophysics, 625: A7, arXiv:1903.09474, Bibcode:2019A&A...625A...7P, doi:10.1051/0004-6361/201935259, S2CID 85459759