Kepler-33

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kepler-33
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao chòm sao Thiên Nga
Xích kinh 19h 16m 18.6100s[1]
Xích vĩ +46° 00′ 18.813″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 13.988
Các đặc trưng
Kiểu quang phổG1IV
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: −1107±0031[1] mas/năm
Dec.: −13083±0029[1] mas/năm
Thị sai (π)0.7982 ± 0.0151[1] mas
Khoảng cách4090 ± 80 ly
(1250 ± 20 pc)
Chi tiết
Khối lượng1.3 [2] M
Bán kính1.6 [2] R
Nhiệt độ5849 [3] K
Độ kim loại [Fe/H]0.12 [3] dex
Tuổi4.8+1.4
−0.6
[4] Gyr
Tên gọi khác
KOI-707, KIC 9458613, 2MASS J19161861+4600187, Gaia DR2 2127355923723254272[5]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

Kepler 33 là một ngôi sao thuộc chòm sao Thiên Nga, với hệ sao đã biết gồm năm hành tinh.

Ngôi sao này cách Trái Đất khoảng 4090 năm ánh sáng, có nhiệt độ khoảng 5849 K thuộc loại sao M1 có khối lượng khoảng 1,164 Mặt Trời và bán kính 1,615 Mặt Trời; độ tuổi khoảng 4,27 tỷ năm.

Kepler 33 có 5 hành tinh quay quanh tất cả đều quá gần nên không có sự sống ở đó. Hành tinh gần nhất có bán kính lớn hơn Trái Đất, bằng khoảng 0,16 bán kính Sao Mộc và quay quanh ngôi sao chủ trong 5 ngày (0,0677 AU). Các hành tinh còn lại lần lượt quay quanh sao chủ trong 13 ngày (0,119 AU), 21,8 ngày (0,166 AU), 31,8 ngày (0,214 AU) và 41,03 ngày (0,254 AU).

Hệ hành tinh Kepler-33 [4][6]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b 0.0677 ± 0.0014 5.66793 ± 0.00012 0.16 ± 0.02 RJ
c 0.1189 ± 0.0025 13.1756 ± 0.00014 0.29 ± 0.027 RJ
d 4.3+2.0
−2.0
 M🜨
0.1626± 0.0022 21.776 ± 0.00011 0.48 ± 0.04 RJ
e 6.1+1.1
−1.0
 M🜨
0.2092± 0.0028 31.7844 ± 0.00039 0.36 ± 0.034 RJ
f 10.6+1.6
−1.5
 M🜨
0.2535 ± 0.0054 41.029 ± 0.00042 0.4 ± 0.037 RJ

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  2. ^ a b The Gaia-Kepler Stellar Properties Catalog. I. Homogeneous Fundamental Properties for 186,301 Kepler Stars, 2020, arXiv:2001.07737
  3. ^ a b Johnson, Michele (ngày 9 tháng 4 năm 2015). “How many exoplanets has Kepler discovered?”. nasa.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2020.
  4. ^ a b A Featureless Infrared Transmission Spectrum for the Super-Puff Planet Kepler-79d, 2020, arXiv:2008.05480
  5. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  6. ^ Lissauer, Jack J.; Marcy, Geoffrey W.; Rowe, Jason F.; Bryson, Stephen T.; Adams, Elisabeth; Buchhave, Lars A.; Ciardi, David R.; Cochran, William D.; Fabrycky, Daniel C.; Ford, Eric B.; Fressin, Francois; Geary, John; Gilliland, Ronald L.; Holman, Matthew J.; Howell, Steve B.; Jenkins, Jon M.; Kinemuchi, Karen; Koch, David G.; Morehead, Robert C.; Ragozzine, Darin; Seader, Shawn E.; Tanenbaum, Peter G.; Torres, Guillermo; Twicken, Joseph D. (ngày 10 tháng 5 năm 2012). “Almost All of Kepler's Multiple Planet Candidates are Planets”. The Astrophysical Journal. 750 (2): 112. arXiv:1201.5424. Bibcode:2012ApJ...750..112L. doi:10.1088/0004-637X/750/2/112. S2CID 221112629. line feed character trong |id= tại ký tự số 97 (trợ giúp)