Kepler-78

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kepler-78

Ảnh minh họa về hành tinh Kepler-78b quay quanh Kepler-78
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Thiên Nga
Xích kinh 19h 34m 58.0143s[1]
Xích vĩ +44° 26′ 53.961″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 11.72[2]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổcuối lớp G[3]
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: 37807±0973[1] mas/năm
Dec.: −16348±0696[1] mas/năm
Thị sai (π)8.02 ± 0.25[1] mas
Khoảng cách410 ± 10 ly
(125 ± 4 pc)
Chi tiết [4]
Khối lượng081±005 M
Bán kính074+01
−008
 R
Nhiệt độ5089±50 K
Độ kim loại [Fe/H]−014±008 dex
Tên gọi khác
Kepler-78, KIC 8435766, TYC 3147-188-1, 2MASS J19345800+4426539
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
KICdữ liệu

Kepler-78 (trước đây được gọi là KIC 8435766) là một ngôi sao cường độ thứ 12 trong chòm sao Thiên Nga. Ngôi sao này có bán kính bằng khoảng 74% Mặt Trời, và nhiệt độ khoảng 5100 K.

Hệ hành tinh[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ hành tinh Kepler-78 [5]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b 186+038
−025
 M🜨
0.0089 0.3550 ± 0.0004 0 79+9
−14
°
1173+00159
−0089
 R🜨

Hệ hành tinh được đặt tên là Kepler-78b bay quanh sao mẹ với một quỹ đạo 8.5 giờ. Nó phản xạ khoảng 20% đến 60% ánh sáng sao mà nó nhận được. Do quỹ đạo quay quanh ngôi sao cực kì ngắn, nhỏ hơn 40 so với hấp dẫn bề mặt quay xung quanh Mặt Trời, do vậy bề mặt của hành tinh này ước tính có nhiệt độ từ 2.300 K (2.030 °C; 3.680 °F) đến 3.100 K (2.830 °C; 5.120 °F). Nhiệt độ này đủ cao để có thể xóa bỏ bầu khí quyển của bất kì hành tinh ổn định nào, nhưng phần lỏng và rắn của hành tinh khá ổn định. Theo Francesco Pepe, một trong những nhà thiên văn học tham gia vào việc phát hiện Kepler-78b, hành tinh này có thể có kích cỡ ngang với Trái Đất nhưng "nó có thể được hình dung như một hành tinh nham thạch chứ không phải là một hành tinh giống như Trái Đất." Gia tốc trọng trường trên bề mặt hành tinh này được ước tính vào khoảng ~11 m/s2, lớn hơn một chút so với Trái Đất.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e Brown, A. G. A; và đồng nghiệp (2016). “Gaia Data Release 1. Summary of the astrometric, photometric, and survey properties”. Astronomy and Astrophysics. 595. A2. arXiv:1609.04172. Bibcode:2016A&A...595A...2G. doi:10.1051/0004-6361/201629512. S2CID 1828208.Gaia Data Release 1 catalog entry
  2. ^ “Kepler-78”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg.
  3. ^ Sanchis-Ojeda, Roberto; và đồng nghiệp (2013). “Transits and Occultations of an Earth-sized Planet in an 8.5 hr Orbit”. The Astrophysical Journal. 774 (1). 54. arXiv:1305.4180. Bibcode:2013ApJ...774...54S. doi:10.1088/0004-637X/774/1/54. S2CID 15473397.
  4. ^ “Notes on Kepler-78 b”. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ Pepe, Francesco; Cameron, Andrew Collier; Latham, David W.; Molinari, Emilio; Udry, Stéphane; Bonomo, Aldo S.; Buchhave, Lars A.; Charbonneau, David; Cosentino, Rosario; Dressing, Courtney D.; Dumusque, Xavier; Figueira, Pedro; Fiorenzano, Aldo F. M.; Gettel, Sara; Harutyunyan, Avet; Haywood, Raphaëlle D.; Horne, Keith; Lopez-Morales, Mercedes; Lovis, Christophe; Malavolta, Luca; Mayor, Michel; Micela, Giusi; Motalebi, Fatemeh; Nascimbeni, Valerio; Phillips, David; Piotto, Giampaolo; Pollacco, Don; Queloz, Didier; Rice, Ken; và đồng nghiệp (2013). “An Earth-sized planet with an Earth-like density”. Nature. 503 (7476): 377–80. arXiv:1310.7987. Bibcode:2013Natur.503..377P. doi:10.1038/nature12768. PMID 24172902. S2CID 4397568.

Tọa độ: Sky map 19h 34m 58.0143s, +44° 26′ 53.961″