Kepler-65

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kepler-65
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Thiên Cầm
Xích kinh 19h 14m 45.2920s[1]
Xích vĩ +41° 09′ 04.207″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 11.018
Các đặc trưng
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: 0970±0056[1] mas/năm
Dec.: −14189±0056[1] mas/năm
Thị sai (π)3.2638 ± 0.0289[1] mas
Khoảng cách999 ± 9 ly
(306 ± 3 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)2 c
Chi tiết
Khối lượng1.25 M
Bán kính1.41 R
Nhiệt độ6211 K
Độ kim loại [Fe/H]+0.17 dex
Tự quay7911±0155 ngày[2]
Tên gọi khác
KOI-85, KIC 5866724, TYC 3125-976-1, GSC 03125-00976, 2MASS J19144528+4109042[3]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
KICdữ liệu

Kepler-65 là một ngôi sao lớn hơn một chút so với Mặt Trời và có ít nhất bốn hành tinh.[4][5]

Hệ hành tinh[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ hành tinh Kepler-65 [6]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b 24+24
−16
 M🜨
0.035 21549209+00000086
−00000074
0028+0031
−002
922+13
−14
°
1444+0037
−0031
 R🜨
c 54±17 M🜨 0.068 5859697+0000093
−0000099
002+0022
−0013
9233+029
−026
°
2623+0066
−0056
 R🜨
d 414+079
−080
 M🜨
0.084 813167+000024
−000021
0014+0016
−0010
9235+018
−016
°
1587+0040
−0035
 R🜨
e 200+200
−50
 M🜨
2588+15
−13
0283+0064
−0071
1270+270
−250
°

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  2. ^ McQuillan, A.; Mazeh, T.; Aigrain, S. (2013). “Stellar Rotation Periods of The Kepler objects of Interest: A Dearth of Close-In Planets Around Fast Rotators”. The Astrophysical Journal Letters. 775 (1). L11. arXiv:1308.1845. Bibcode:2013ApJ...775L..11M. doi:10.1088/2041-8205/775/1/L11.
  3. ^ “Kepler-65”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ Chaplin, W. J.; và đồng nghiệp (2013). “Asteroseismic Determination of Obliquities of the Exoplanet Systems Kepler-50 and Kepler-65”. The Astrophysical Journal. 766 (2). 101. arXiv:1302.3728. Bibcode:2013ApJ...766..101C. doi:10.1088/0004-637X/766/2/101.
  5. ^ Hadden, Sam; Lithwick, Yoram (2014). “Densities and Eccentricities of 139 Kepler Planets from Transit Time Variations”. The Astrophysical Journal. 787 (1). 80. arXiv:1310.7942. Bibcode:2014ApJ...787...80H. doi:10.1088/0004-637X/787/1/80.
  6. ^ Mills, Sean M.; và đồng nghiệp (2019). “Long-period Giant Companions to Three Compact, Multiplanet Systems”. The Astronomical Journal. 157 (4). 145. arXiv:1903.07186. Bibcode:2019AJ....157..145M. doi:10.3847/1538-3881/ab0899. S2CID 119197547.

Tọa độ: Sky map 19h 14m 45.2920s, +41° 09′ 04.207″