Eleven (album đĩa đơn)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eleven
Bìa album kỹ thuật số
Album đĩa đơn của Ive
Phát hành1 tháng 12, 2021
Thể loạiK-pop
Thời lượng6:23
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩa
Thứ tự album của Ive
Eleven
(2021)
Love Dive
(2022)
Phiên bản tiếng Nhật
Bìa của phiên bản tiếng Nhật
Bìa của phiên bản tiếng Nhật
Đĩa đơn từ Eleven
  1. "Eleven"
    Phát hành: 1 tháng 12, 2021

Eleven (viết cách điệu là ELEVEN) là album đĩa đơn đầu tiên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Ive. Album được phát hành vào ngày 1 tháng 12 năm 2021, bởi Starship Entertainment và được phân phối bởi Kakao Entertainment với đĩa đơn cùng tên.

Bối cảnh và phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm phát hành album đĩa đơn đầu tay "Eleven" vào ngày 1 tháng 12, 2021, cùng với đĩa đơn cùng tên. Bài hát là một bản dance pop đầy năng lượng và nhịp nhàng với các biến thể đi kèm đa dạng thể hiện tình yêu của một cô gái, có trái tim của họ tràn ngập những tưởng tượng và màu sắc.[1] Nhóm đã xuất hiện lần đầu tại chương trình Music Bank vào ngày 3 tháng 12 để biểu diễn "Eleven".[2]

Diễn biến thương mại[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn ra mắt ở vị trí thứ ba trên Bảng xếp hạng Album Gaon của Hàn Quốc trong tuần kết thúc vào ngày 4 tháng 12 năm 2021.[3] Album tụt xuống vị trí thứ 4 vào tuần sau đó và giữ vị trí này trong hai tuần liên tiếp. Tuần sau, album đã tăng ba vị trí lên vị trí số một, trở thành album đứng đầu bảng xếp hạng đầu tiên của nhóm tại quê nhà.[4] Album đã bán được 268.396 bản khi ra mắt ở vị trí thứ 3 trên bảng xếp hạng album hàng tháng.[5] Với chưa đầy một tháng theo dõi, album đã trở thành album bán chạy thứ 49 trong cả nước và là album bán chạy thứ 10 của một nghệ sĩ hoặc nhóm nhạc nữ trong nước vào năm 2021.[6]

Tiếp nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
IZM'[7]

Trong một bài đánh giá từ IZM, nhà văn Jung Soo-min đã viết rằng "âm thanh phương Đông" và "bộ gõ lặp đi lặp lại" đồng cảm với chất giọng độc đáo của tất cả các thành viên. Jung cũng nói thêm rằng có một điểm đặc biệt nổi bật ở đoạn tiền điệp khúc khi bài hát chậm lại, nhận xét rằng giọng hát rất quyến rũ và thu hút người nghe tập trung. Mặc dù Jung khen ngợi Ive đã cố gắng tạo sự khác biệt so với các đối thủ khác, nhưng họ chỉ ra rằng concept của nhóm còn thiếu cá tính mạnh mẽ so với các nhóm nhạc nữ mới khác. Tuy nhiên, Jung lưu ý rằng việc phát triển bản sắc của một nhóm sẽ mang lại cho họ, và khen ngợi album đơn, nói rằng về tổng thể "[đây] là một đĩa đơn đầu tay vượt quá mong đợi".[8]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArrangementThời lượng
1."Eleven"Seo Ji-eum
  • Lostboy
  • Ryan S. Jhun
  • Alawn
2:58
2."Take It"Lee Su-ran
  • Daniel Kim
  • Jeremy G
  • Willie
Willie3:25

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng chương trình âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát Chương trình Ngày Chú thích
"Eleven" Show Champion (MBC M) 8 tháng 12, 2021
15 tháng 12, 2021
The Show (SBS MTV) 14 tháng 12, 2021
Music Bank (KBS) 17 tháng 12, 2021
11 tháng 2, 2022
18 tháng 2, 2022
Show! Music Core (MBC) 18 tháng 12, 2021
8 tháng 1, 2022
15 tháng 1, 2022
22 tháng 1, 2022
Inkigayo (SBS) 9 tháng 1, 2022
16 tháng 1, 2022
23 tháng 1, 2022

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]

Chart (2021) Thứ hạng cao nhất
Album Hàn Quốc (Gaon) 1

Xếp hạng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

Chart (2021) Thứ hạng cao nhất
Album Hàn Quốc (Gaon) 3

Bảng xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]

Chart (2021) Thứ hạng
Album Hàn Quốc (Gaon) 49

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Chứng chỉ Đơn vị/doanh số được chứng nhận
Hàn Quốc (KMCA) Bạch kim 250,000^
^ Số liệu lô hàng chỉ dựa trên chứng nhận.

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Ngày Định dạng Nhãn
Hàn Quốc 1 tháng 12, 2021
Various

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Yoon, Sang-geun (1 tháng 12 năm 2021). “아이브, 오늘(1일) 정식 데뷔..'ELEVEN' 웰메이드 걸스팝 예고”. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Gong, Mi-na (3 tháng 12 năm 2021). '뮤직뱅크' SF9, 출연 없이 1위..장원영, 아이브로 데뷔[★밤TView]” ['Music Bank' SF9, 1st place without appearance... Jang Won-young, Ibro debut [★Night TView]] (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
  3. ^ “Gaon Album Chart – Week 49, 2021”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ “2021년 52주차 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021.
  5. ^ 2021년 12월 Album Chart [December 2021 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  6. ^ “2021년 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.
  7. ^ Jung Soo-min. “Eleven”. IZM (bằng tiếng Hàn). IZM. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
  8. ^ “Neo Music Communication IZM”. izm.co.kr. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2022.