Friedrichshafen
Friedrichshafen | |
---|---|
![]() Friedrichshafen in August 2009 | |
Quốc gia | Đức |
Bang | Baden-Württemberg |
Vùng hành chính | Tübingen |
Huyện | Bodenseekreis |
• Đại thị trưởng | (FW) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 69,91 km2 (2,699 mi2) |
Độ cao | 400 m (1,300 ft) |
Dân số (2012-12-31)[1] | |
• Tổng cộng | 57.333 |
• Mật độ | 8,2/km2 (21/mi2) |
Múi giờ | CET (UTC+01:00) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+02:00) |
Mã bưu chính | 88045–88048 |
Mã vùng | 07541, 07544 |
Biển số xe | FN |
Thành phố kết nghĩa | Delitzsch, Peoria, Polotsk, Saint-Dié-des-Vosges, Sarajevo, Tsuchiura, Imperia |
Trang web | www.friedrichshafen.de |
Friedrichshafen (phát âm tiếng Đức: [fʁiːdʁiksˈhafn̩]) là một thành phố công nghiệp trên bờ phía bắc của hồ Constance (Bodensee) ở miền Nam nước Đức, gần biên giới của cả Thụy Sĩ và Áo. Đây là thủ phủ huyện (Kreisstadt) của huyện Bodensee thuộc bang liên bang Baden-Wurmern. Friedrichshafen có dân số khoảng 61.221 (tháng 12 năm 2020).[2]
Thành phố có sân bay Friedrichshafen
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Friedrichshafen được thành lập vào năm 1811 như là một phần của Vương quốc mới Wurmern, một đồng minh của Pháp trong chiến tranh Napoléon. Nó được đặt tên theo Vua Frederick I của Wurm, người đã ưu tiên nó như một cảng miễn phí và điểm trung chuyển cho thương mại Thụy Sĩ của vương quốc. Friedrichshafen được tạo ra từ thành phố cũ của Hội trưởng, nơi có huy hiệu. Thành phố mới cũng hợp nhất ngôi làng cũ của Hofen, nơi tu viện được tân trang lại để làm nơi ở mùa hè của các vị vua Wurttemberger.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Gemeinden in Deutschland mit Bevölkerung am 31.12.2012 (Einwohnerzahlen auf Grundlage des Zensus 2011)”. Statistisches Bundesamt (bằng tiếng Đức). 12 tháng 11 năm 2013.
- ^ https://www.statistik-bw.de/BevoelkGebiet/Bevoelk_I_D_A_vj.csv.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)