Giải Vô địch Trượt băng nghệ thuật Bốn châu lục

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Meagan Duhamel và Eric Radford tại Giải vô địch Bốn châu lục 2011

Giải Vô địch Trượt băng nghệ thuật Bốn châu lục (Four Continents Figure Skating Championships – 4CC) là một giải đấu trượt băng nghệ thuật thường niên, được tổ chức bởi Liên đoàn Trượt băng Quốc tế (ISU). Giải đấu được thành lập vào năm 1999, dành cho đối tượng tham gia là các vận động viên đại diện cho các nước nằm ngoài khu vực Châu Âu, với giá trị danh hiệu tương đương với một giải đấu lâu đời khác của ISU là Giải Vô địch Trượt băng nghệ thuật Châu Âu. Tên gọi của giải đấu đại diện cho 4 khu vực Châu Phi, Châu Mỹ, Châu ÁChâu Đại Dương (bốn trong số các lục địa được đại diện trong các vòng tròn Olympic, ngoại trừ Châu Âu). Huy chương được trao cho 4 hạng mục Đơn nam, Đơn nữ, Đôi, và Khiêu vũ trên băng.

Trong lịch sử, thành tích tại giải 4CC chủ yếu được thống trị bởi 4 quốc gia – Canada, Trung Quốc, Nhật BảnHoa Kỳ, với tổng cộng 258 trong số 264 huy chương được trao cho các nước này. Sau này có thêm Kazakhstan, Hàn Quốc, UzbekistanTriều Tiên là những nước đã giành được huy chương tại đấu trường 4CC.

Tiêu chuẩn tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Các vận động viên trượt băng nghệ thuật phải là đại diện thuộc các Liên đoàn quốc gia không thuộc khu vực Châu Âu của ISU. Mỗi quốc gia thành viên có thể đăng ký tham gia với số lượng tối đa ba vận động viên hoặc ba cặp vận động viên trong mỗi nội dung thi đấu, với điều kiện mỗi thí sinh đều phải đạt được mức điểm kỹ thuật (Technical Element Score – TES) tối thiểu trong mùa giải hiện tại hoặc trước đó. Ngoài những điều kiện bắt buộc, các Liên đoàn quốc gia được quyền lựa chọn đội tuyển dự thi theo tiêu chí riêng của họ. Cũng như các Giải đấu ISU cấp cao khác, những vận động viên tham gia phải đủ 15 tuổi ít nhất trước ngày 1 tháng 7 của năm liền kề trước năm tham dự giải đấu.

Từ giải đấu năm 2018, các quốc gia đủ điều kiện gửi vận động viên tham dự giải bao gồm: Argentina, Úc, Brazil, Campuchia, Canada, Trung Quốc, Đài Bắc Trung Hoa, Triều Tiên, Hồng Kông, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Kazakhstan, Cộng hòa Kyrgyzstan, Malaysia, Mexico, Mông Cổ, Maroc, New Zealand, Philippines, Hàn Quốc, Singapore, Nam Phi, Thái Lan, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Hoa KỳUzbekistan.[1]

Vận động viên giành huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thành phố đăng cai Huy chương vàng Huy chương bạc Huy chương đồng Nguồn
1999 Canada Halifax Nhật Bản Takeshi Honda Trung Quốc Li Chengjiang Canada Elvis Stojko [2]
2000 Nhật Bản Osaka Canada Elvis Stojko Trung Quốc Li Chengjiang Trung Quốc Zhang Min [2]
2001 Hoa Kỳ Salt Lake City Trung Quốc Li Chengjiang Nhật Bản Takeshi Honda Hoa Kỳ Michael Weiss [3]
2002 Hàn Quốc Jeonju Canada Jeffrey Buttle Nhật Bản Takeshi Honda Trung Quốc Gao Song [4]
2003 Trung Quốc Bắc Kinh Nhật Bản Takeshi Honda Trung Quốc Zhang Min Trung Quốc Li Chengjiang [5]
2004 Canada Hamilton Canada Jeffrey Buttle Canada Emanuel Sandhu Hoa Kỳ Evan Lysacek [6]
2005 Hàn Quốc Gangneung Hoa Kỳ Evan Lysacek Trung Quốc Li Chengjiang Nhật Bản Daisuke Takahashi [7]
2006 Hoa Kỳ Colorado Springs Nhật Bản Nobunari Oda Canada Christopher Mabee Hoa Kỳ Matthew Savoie [8]
2007 Hoa Kỳ Colorado Springs Hoa Kỳ Evan Lysacek Canada Jeffrey Buttle Hoa Kỳ Jeremy Abbott [9]
2008 Hàn Quốc Goyang Nhật Bản Daisuke Takahashi Canada Jeffrey Buttle Hoa Kỳ Evan Lysacek [10]
2009 Canada Vancouver Canada Patrick Chan Hoa Kỳ Evan Lysacek Nhật Bản Takahiko Kozuka [11]
2010 Hàn Quốc Jeonju Hoa Kỳ Adam Rippon Nhật Bản Tatsuki Machida Canada Kevin Reynolds [12]
2011 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Nhật Bản Daisuke Takahashi Nhật Bản Yuzuru Hanyu Hoa Kỳ Jeremy Abbott [13]
2012 Hoa Kỳ Colorado Springs Canada Patrick Chan Nhật Bản Daisuke Takahashi Hoa Kỳ Ross Miner [14]
2013 Nhật Bản Osaka Canada Kevin Reynolds Nhật Bản Yuzuru Hanyu Trung Quốc Yan Han [15]
2014 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Nhật Bản Takahito Mura Nhật Bản Takahiko Kozuka Trung Quốc Song Nan [16]
2015 Hàn Quốc Seoul Kazakhstan Denis Ten Hoa Kỳ Joshua Farris Trung Quốc Yan Han [17]
2016 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Canada Patrick Chan Trung Quốc Jin Boyang Trung Quốc Yan Han [18]
2017 Hàn Quốc Gangneung Hoa Kỳ Nathan Chen Nhật Bản Yuzuru Hanyu Nhật Bản Shoma Uno [19]
2018 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Quốc Jin Boyang Nhật Bản Shoma Uno Hoa Kỳ Jason Brown [20]
2019 Hoa Kỳ Anaheim Nhật Bản Shoma Uno Trung Quốc Jin Boyang Hoa Kỳ Vincent Zhou [21]
2020 Hàn Quốc Seoul Nhật Bản Yuzuru Hanyu Hoa Kỳ Jason Brown Nhật Bản Yuma Kagiyama [22]
2021 Úc Sydney Sự kiện bị hủy do Đại dịch COVID–19 [23]
2022 Estonia Tallinn Hàn Quốc Cha Junhwan Nhật Bản Kazuki Tomono Nhật Bản Kao Miura [23]
2023 Úc Sydney [23]

Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thành phố đăng cai Huy chương vàng Huy chương bạc Huy chương đồng Nguồn
1999 Canada Halifax Uzbekistan Tatiana Malinina Hoa Kỳ Amber Corwin Hoa Kỳ Angela Nikodinov [24]
2000 Nhật Bản Osaka Hoa Kỳ Angela Nikodinov Hoa Kỳ Stacey Pensgen Canada Annie Bellemare [24]
2001 Hoa Kỳ Salt Lake City Nhật Bản Fumie Suguri Hoa Kỳ Angela Nikodinov Nhật Bản Yoshie Onda [3]
2002 Hàn Quốc Jeonju Hoa Kỳ Jennifer Kirk Nhật Bản Shizuka Arakawa Nhật Bản Yoshie Onda [4]
2003 Trung Quốc Bắc Kinh Nhật Bản Fumie Suguri Nhật Bản Shizuka Arakawa Nhật Bản Yukari Nakano [5]
2004 Canada Hamilton Nhật Bản Yukina Ota Canada Cynthia Phaneuf Hoa Kỳ Amber Corwin [6]
2005 Hàn Quốc Gangneung Nhật Bản Fumie Suguri Nhật Bản Yoshie Onda Hoa Kỳ Jennifer Kirk [7]
2006 Hoa Kỳ Colorado Springs Hoa Kỳ Katy Taylor Nhật Bản Yukari Nakano Hoa Kỳ Beatrisa Liang [8]
2007 Hoa Kỳ Colorado Springs Hoa Kỳ Kimmie Meissner Hoa Kỳ Emily Hughes Canada Joannie Rochette [9]
2008 Hàn Quốc Goyang Nhật Bản Mao Asada Canada Joannie Rochette Nhật Bản Miki Ando [10]
2009 Canada Vancouver Hàn Quốc Yuna Kim Canada Joannie Rochette Nhật Bản Mao Asada [11]
2010 Hàn Quốc Jeonju Nhật Bản Mao Asada Nhật Bản Akiko Suzuki Hoa Kỳ Caroline Zhang [12]
2011 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Nhật Bản Miki Ando Nhật Bản Mao Asada Hoa Kỳ Mirai Nagasu [13]
2012 Hoa Kỳ Colorado Springs Hoa Kỳ Ashley Wagner Nhật Bản Mao Asada Hoa Kỳ Caroline Zhang [14]
2013 Nhật Bản Osaka Nhật Bản Mao Asada Nhật Bản Akiko Suzuki Nhật Bản Kanako Murakami [15]
2014 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Nhật Bản Kanako Murakami Nhật Bản Satoko Miyahara Trung Quốc Li Zijun [16]
2015 Hàn Quốc Seoul Hoa Kỳ Polina Edmunds Nhật Bản Satoko Miyahara Nhật Bản Rika Hongo [17]
2016 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Nhật Bản Satoko Miyahara Hoa Kỳ Mirai Nagasu Nhật Bản Rika Hongo [18]
2017 Hàn Quốc Gangneung Nhật Bản Mai Mihara Canada Gabrielle Daleman Hoa Kỳ Mirai Nagasu [19]
2018 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Nhật Bản Kaori Sakamoto Nhật Bản Mai Mihara Nhật Bản Satoko Miyahara [20]
2019 Hoa Kỳ Anaheim Nhật Bản Rika Kihira Kazakhstan Elizabet Tursynbayeva Nhật Bản Mai Mihara [21]
2020 Hàn Quốc Seoul Nhật Bản Rika Kihira Hàn Quốc You Young Hoa Kỳ Bradie Tennell [22]
2021 Úc Sydney Sự kiện bị hủy do Đại dịch COVID–19 [23]
2022 Estonia Tallinn Nhật Bản Mai Mihara Hàn Quốc Lee Haein Hàn Quốc Kim Yelim [23]
2023 Úc Sydney [23]

Đôi[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thành phố đăng cai Huy chương vàng Huy chương bạc Huy chương đồng Nguồn
1999 Canada Halifax Trung Quốc Shen Xue / Zhao Hongbo Canada Kristy Sargeant / Kris Wirtz Hoa Kỳ Danielle Hartsell / Steve Hartsell [25]
2000 Nhật Bản Osaka Canada Jamie Salé / David Pelletier Hoa Kỳ Kyoko Ina / John Zimmerman Hoa Kỳ Tiffany Scott / Philip Dulebohn [25]
2001 Hoa Kỳ Salt Lake City Canada Jamie Salé / David Pelletier Trung Quốc Shen Xue / Zhao Hongbo Hoa Kỳ Kyoko Ina / John Zimmerman [3]
2002 Hàn Quốc Jeonju Trung Quốc Pang Qing / Tong Jian Canada Anabelle Langlois / Patrice Archetto Trung Quốc Zhang Dan / Zhang Hao [4]
2003 Trung Quốc Bắc Kinh Trung Quốc Shen Xue / Zhao Hongbo Trung Quốc Pang Qing / Tong Jian Trung Quốc Zhang Dan / Zhang Hao [5]
2004 Canada Hamilton Trung Quốc Pang Qing / Tong Jian Trung Quốc Zhang Dan / Zhang Hao Canada Valérie Marcoux / Craig Buntin [6]
2005 Hàn Quốc Gangneung Trung Quốc Zhang Dan / Zhang Hao Trung Quốc Pang Qing / Tong Jian Hoa Kỳ Kathryn Orscher / Garrett Lucash [7]
2006 Hoa Kỳ Colorado Springs Hoa Kỳ Rena Inoue / John Baldwin Canada Utako Wakamatsu / Jean–Sébastien Fecteau Canada Elizabeth Putnam / Sean Wirtz [8]
2007 Hoa Kỳ Colorado Springs Trung Quốc Shen Xue / Zhao Hongbo Trung Quốc Pang Qing / Tong Jian Hoa Kỳ Rena Inoue / John Baldwin [9]
2008 Hàn Quốc Goyang Trung Quốc Pang Qing / Tong Jian Trung Quốc Zhang Dan / Zhang Hao Hoa Kỳ Brooke Castile / Benjamin Okolski [10]
2009 Canada Vancouver Trung Quốc Pang Qing / Tong Jian Canada Jessica Dubé / Bryce Davison Trung Quốc Zhang Dan / Zhang Hao [11]
2010 Hàn Quốc Jeonju Trung Quốc Zhang Dan / Zhang Hao Hoa Kỳ Keauna McLaughlin / Rockne Brubaker Canada Meagan Duhamel / Craig Buntin [12]
2011 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Quốc Pang Qing / Tong Jian Canada Meagan Duhamel / Eric Radford Canada Paige Lawrence / Rudi Swiegers [13]
2012 Hoa Kỳ Colorado Springs Trung Quốc Sui Wenjing / Han Cong Hoa Kỳ Caydee Denney / John Coughlin Hoa Kỳ Mary Beth Marley / Rockne Brubaker [14]
2013 Nhật Bản Osaka Canada Meagan Duhamel / Eric Radford Canada Kirsten Moore–Towers / Dylan Moscovitch Hoa Kỳ Marissa Castelli / Simon Shnapir [15]
2014 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Quốc Sui Wenjing / Han Cong Hoa Kỳ Tarah Kayne / Daniel O'Shea Hoa Kỳ Alexa Scimeca / Chris Knierim [16]
2015 Hàn Quốc Seoul Canada Meagan Duhamel / Eric Radford Trung Quốc Peng Cheng / Zhang Hao Trung Quốc Pang Qing / Tong Jian [17]
2016 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Trung Quốc Sui Wenjing / Han Cong Hoa Kỳ Alexa Scimeca / Chris Knierim Trung Quốc Yu Xiaoyu / Jin Yang [18]
2017 Hàn Quốc Gangneung Trung Quốc Sui Wenjing / Han Cong Canada Meagan Duhamel / Eric Radford Canada Liubov Ilyushechkina / Dylan Moscovitch [19]
2018 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Hoa Kỳ Tarah Kayne / Danny O'Shea Hoa Kỳ Ashley Cain / Timothy LeDuc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Ryom Tae–ok / Kim Ju–sik [20]
2019 Hoa Kỳ Anaheim Trung Quốc Sui Wenjing / Han Cong Canada Kirsten Moore–Towers / Michael Marinaro Trung Quốc Peng Cheng / Jin Yang [21]
2020 Hàn Quốc Seoul Trung Quốc Sui Wenjing / Han Cong Trung Quốc Peng Cheng / Jin Yang Canada Kirsten Moore–Towers / Michael Marinaro [22]
2021 Úc Sydney Sự kiện bị hủy do Đại dịch COVID–19 [23]
2022 Estonia Tallinn Hoa Kỳ Audrey Lu / Misha Mitrofanov Hoa Kỳ Emily Chan / Spencer Akira Howe Canada Evelyn Walsh / Trennt Michaud [23]
2023 Úc Sydney [23]

Khiêu vũ trên băng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thành phố đăng cai Huy chương vàng Huy chương bạc Huy chương đồng Nguồn
1999 Canada Halifax Canada Shae–Lynn Bourne / Victor Kraatz Canada Chantal Lefebvre / Michel Brunet Hoa Kỳ Naomi Lang / Peter Tchernyshev [26]
2000 Nhật Bản Osaka Hoa Kỳ Naomi Lang / Peter Tchernyshev Canada Marie–France Dubreuil / Patrice Lauzon Hoa Kỳ Jamie Silverstein / Justin Pekarek [26]
2001 Hoa Kỳ Salt Lake City Canada Shae–Lynn Bourne / Victor Kraatz Hoa Kỳ Naomi Lang / Peter Tchernyshev Canada Marie–France Dubreuil / Patrice Lauzon [3]
2002 Hàn Quốc Jeonju Hoa Kỳ Naomi Lang / Peter Tchernyshev Hoa Kỳ Tanith Belbin / Benjamin Agosto Canada Megan Wing / Aaron Lowe [4]
2003 Trung Quốc Bắc Kinh Canada Shae–Lynn Bourne / Victor Kraatz Hoa Kỳ Tanith Belbin / Benjamin Agosto Hoa Kỳ Naomi Lang / Peter Tchernyshev [5]
2004 Canada Hamilton Hoa Kỳ Tanith Belbin / Benjamin Agosto Canada Marie–France Dubreuil / Patrice Lauzon Canada Megan Wing / Aaron Lowe [6]
2005 Hàn Quốc Gangneung Hoa Kỳ Tanith Belbin / Benjamin Agosto Hoa Kỳ Melissa Gregory / Denis Petukhov Hoa Kỳ Lydia Manon / Ryan O'Meara [7]
2006 Hoa Kỳ Colorado Springs Hoa Kỳ Tanith Belbin / Benjamin Agosto Hoa Kỳ Morgan Matthews / Maxim Zavozin Canada Tessa Virtue / Scott Moir [8]
2007 Hoa Kỳ Colorado Springs Canada Marie–France Dubreuil / Patrice Lauzon Hoa Kỳ Tanith Belbin / Benjamin Agosto Canada Tessa Virtue / Scott Moir [9]
2008 Hàn Quốc Goyang Canada Tessa Virtue / Scott Moir Hoa Kỳ Meryl Davis / Charlie White Hoa Kỳ Kimberly Navarro / Brent Bommentre [10]
2009 Canada Vancouver Hoa Kỳ Meryl Davis / Charlie White Canada Tessa Virtue / Scott Moir Hoa Kỳ Emily Samuelson / Evan Bates [11]
2010 Hàn Quốc Jeonju Canada Kaitlyn Weaver / Andrew Poje Canada Allie Hann–McCurdy / Michael Coreno Hoa Kỳ Madison Hubbell / Keiffer Hubbell [12]
2011 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Hoa Kỳ Meryl Davis / Charlie White Hoa Kỳ Maia Shibutani / Alex Shibutani Canada Vanessa Crone / Paul Poirier [13]
2012 Hoa Kỳ Colorado Springs Canada Tessa Virtue / Scott Moir Hoa Kỳ Meryl Davis / Charlie White Canada Kaitlyn Weaver / Andrew Poje [14]
2013 Nhật Bản Osaka Hoa Kỳ Meryl Davis / Charlie White Canada Tessa Virtue / Scott Moir Hoa Kỳ Madison Chock / Evan Bates [15]
2014 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Hoa Kỳ Madison Hubbell / Zachary Donohue Canada Piper Gilles / Paul Poirier Hoa Kỳ Alexandra Aldridge / Daniel Eaton [16]
2015 Hàn Quốc Seoul Canada Kaitlyn Weaver / Andrew Poje Hoa Kỳ Madison Chock / Evan Bates Hoa Kỳ Maia Shibutani / Alex Shibutani [17]
2016 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Hoa Kỳ Maia Shibutani / Alex Shibutani Hoa Kỳ Madison Chock / Evan Bates Canada Kaitlyn Weaver / Andrew Poje [18]
2017 Hàn Quốc Gangneung Canada Tessa Virtue / Scott Moir Hoa Kỳ Maia Shibutani / Alex Shibutani Hoa Kỳ Madison Chock / Evan Bates [19]
2018 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc Hoa Kỳ Kaitlin Hawayek / Jean–Luc Baker Canada Carolane Soucisse / Shane Firus Nhật Bản Kana Muramoto / Chris Reed [20]
2019 Hoa Kỳ Anaheim Hoa Kỳ Madison Chock / Evan Bates Canada Kaitlyn Weaver / Andrew Poje Canada Piper Gilles / Paul Poirier [21]
2020 Hàn Quốc Seoul Hoa Kỳ Madison Chock / Evan Bates Canada Piper Gilles / Paul Poirier Hoa Kỳ Madison Hubbell / Zachary Donohue [22]
2021 Úc Sydney Sự kiện bị hủy do Đại dịch COVID–19 [23]
2022 Estonia Tallinn Hoa Kỳ Caroline Green / Michael Parsons Nhật Bản Kana Muramoto / Daisuke Takahashi Hoa Kỳ Christina Carreira / Anthony Ponomarenko [23]
2023 Úc Sydney [23]

Thống kê huy chương theo quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Hoa Kỳ27274094
2 Nhật Bản23221661
3 Canada20262066
4 Trung Quốc18141446
5 Hàn Quốc2215
6 Kazakhstan1102
7 Uzbekistan1001
8 CHDCND Triều Tiên0011
Tổng số (8 đơn vị)929292276

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “International Skating Union Communication No. 2103 Entries ISU Championships 2018”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ a b “Medalists: Men” (PDF). International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2008.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  3. ^ a b c d “2001 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2002.
  4. ^ a b c d “2002 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2002.
  5. ^ a b c d “2003 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2003.
  6. ^ a b c d “2004 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2005.
  7. ^ a b c d “2005 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2005.
  8. ^ a b c d “2006 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2006.
  9. ^ a b c d “2007 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2007.
  10. ^ a b c d “2008 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2008.
  11. ^ a b c d “2009 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2009.
  12. ^ a b c d “2010 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ a b c d “2011 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2011.
  14. ^ a b c d “2012 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2012.
  15. ^ a b c d “2013 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2013.
  16. ^ a b c d “2014 Four Continents Championships”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2014.
  17. ^ a b c d “2015 Four Continents”. International Skating Union. tháng 2 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2015.
  18. ^ a b c d “2016 Four Continents”. International Skating Union. tháng 2 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2016.
  19. ^ a b c d “2017 Four Continents”. International Skating Union. tháng 2 năm 2017.
  20. ^ a b c d “2018 Four Continents”. International Skating Union. tháng 1 năm 2018.
  21. ^ a b c d “2019 Four Continents”. International Skating Union. tháng 2 năm 2019.
  22. ^ a b c d “2020 Four Continents”. International Skating Union. tháng 2 năm 2020.
  23. ^ a b c d e f g h i j k l “Four Continents skating competition latest to hit COVID cancellation list”. CBC Sports.
  24. ^ a b “Medalists: Ladies” (PDF). International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2008.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  25. ^ a b “Medalists: Pairs” (PDF). International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2008.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  26. ^ a b “Medalists: Dance” (PDF). International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2008.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]