Giải bóng đá vô địch quốc gia Kosovo 2015–16

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá vô địch quốc gia Kosovo
Mùa giải2015–16
Vô địchFeronikeli
Xuống hạngKosova Vushtrri
Istogu
Số trận đấu198
Số bàn thắng443 (2,24 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiKastriot Rexha (12)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Trepça'89 6–0 Liria
(8 tháng 5 năm 2016)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Drencia 0–4 Drita
(23 tháng 4 năm 2016)
Drita 0–4 Trepça'89
(11 tháng 5 năm 2016)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtDrencia 6–2 Kosova Vushtrri
(11 tháng 5 năm 2016)
Thống kê tính đến 1 tháng 5 năm 2016.

Giải bóng đá vô địch quốc gia Kosovo 2015–16 là mùa giải thứ 16 của hạng đấu bóng đá cao nhất Kosovo. Mùa giải bắt đầu từ 22 tháng 8 năm 2015 và kết thúc vào 22 tháng 5 năm 2016; các trận play-off xuống hạng diễn ra vào 1-2 tháng 6 năm 2016. Feronikeli là đương kim vô địch.

Có 12 đội tham gia giải: 9 đội từ mùa giải 2014–15 và 3 đội thăng hạng từ Liga e Parë. Liria, GjilaniLlapi là các đội thăng hạng.

Đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí các đội bóng Giải bóng đá vô địch quốc gia Kosovo 2015–16
Câu lạc bộ Thành phố Sân vận động
KF Liria Prizren Përparim Thaçi Stadium
KF Drenica Skenderaj Bajram Aliu Stadium
KF Drita Gjilan Gjilan City Stadium
KF Llapi Podujevo Zahir Pajaziti City Stadium
KF Feronikeli Glogovac Rexhep Rexhepi Stadium
KF Gjilani Gjilan Gjilan City Stadium
KF Hajvalia Hajvalia Hajvalia Stadium
KF Istogu Istok Demush Mavraj Stadium
KF Kosova Vushtrri Vushtrri Ferki Aliu Stadium
KF Prishtina Pristina Pristina City Stadium
KF Besa Peć Shahin Haxhiislami Stadium
KF Trepça'89 Mitrovica Riza Lushta Stadium

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:2015–16 Giải bóng đá vô địch quốc gia Kosovo table

Với sự thừa nhận của FIFAUEFA đối với Kosovo vào 3 tháng 5 năm 2016,[1] UEFA đánh giá khả năng tham dự UEFA Champions League của Raiffeisen Superligamùa giải 2016–17. Tuy nhiên sau đó, UEFA quyết định không cho phép họ tham gia Champions League.[2]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đấu 1–22[sửa | sửa mã nguồn]

S.nhà ╲ S.khách BES DRE DRT FRN Bản mẫu:Fb team KF Gjilani HAJ Bản mẫu:Fb team KF Istogu KSV LIR Bản mẫu:Fb team KF Llapi PRI T89
Besa

3–1

2–0

2–1

0–0

1–0

1–0

0–0

3–0

0–0

3–0

1–0

Drenica

3–1

1–0

1–0

1–2

1–3

1–1

2–1

2–0

2–1

1–0

1–1

Drita

1–0

0–1

1–1

0–3

1–0

1–0

5–1

1–1

2–2

1–0

1–1

Feronikeli

2–1

2–1

1–0

1–1

0–0

3–1

1–0

3–0

1–0

3–1

1–1

Bản mẫu:Fb team KF Gjilani

1–0

1–0

0–2

1–0

0–0

2–1

2–0

3–1

1–1

0–0

0–1

Hajvalia

2–0

1–2

2–1

3–2

2–0

1–0

0–0

3–0

1–0

1–0

3–0

Bản mẫu:Fb team KF Istogu

1–0

2–1

2–0

0–0

1–0

1–3

4–0

1–3

0–1

0–0

0–2

Kosova Vushtrri

0–1

1–0

2–0

1–3

0–1

1–0

1–0

1–1

0–1

1–1

0–0

Liria

3–1

1–1

1–0

2–3

1–0

0–0

1–0

1–1

5–2

1–1

2–0

Bản mẫu:Fb team KF Llapi

1–0

2–1

3–3

1–0

1–1

1–1

5–0

1–0

1–0

2–0

1–2

Prishtina

0–1

1–1

1–1

0–1

1–0

1–2

1–0

1–0

2–0

2–1

3–2

Trepça'89

2–1

2–0

5–1

1–3

0–1

2–0

4–0

0–2

1–1

1–2

2–0

Nguồn: Football Federation of Kosovo Bản mẫu:Al icon
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Vòng đấu 23–33[sửa | sửa mã nguồn]

S.nhà ╲ S.khách BES DRE DRT FRN Bản mẫu:Fb team KF Gjilani HAJ Bản mẫu:Fb team KF Istogu KSV LIR Bản mẫu:Fb team KF Llapi PRI T89
Besa

3–0

1–0

3–2

2–0

2–0

0–0

Drenica

0–4

2–1

6–2

2–0

0–1

Drita

0–2

0–1

3–1

1–0

0–4

Feronikeli

3–1

3–1

3–0

2–0

2–1

1–0

Bản mẫu:Fb team KF Gjilani

0–0

2–1

0–1

1–0

0–1

0–1

Hajvalia

1–0

0–0

2–2

3–1

4–1

1–0

Bản mẫu:Fb team KF Istogu

1–0

0–0

1–0

3–1

2–0

Kosova Vushtrri

0–1

2–0

0–0

2–3

2–2

Liria

2–1

3–0

0–1

3–2

1–0

Bản mẫu:Fb team KF Llapi

3–1

1–1

1–3

1–3

3–0

1–1

Prishtina

1–2

3–2

0–0

1–0

3–1

Trepça'89

2–0

3–1

3–1

1–0

6–0

1–0

Nguồn: Football Federation of Kosovo Bản mẫu:Al icon
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Play-off Xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng thứ 9 và thứ 10 (DrenicaDrita) đá với đội bóng thứ 3 và thứ 4 (FlamurtariDukagjini) của Liga e Parë 2015–16; hai đội thắng cuộc sẽ chơi hạng cao nhất mùa sau.[3]

Drenica2–1Dukagjini
Tahiri  58'
Syla  83'
Report Merlaku  63'

Drita1–1 (s.h.p.)Flamurtari
Haliti  90+2' Report Krasniqi  34'
Loạt sút luân lưu
4–2

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Football Federation of Kosovo joins UEFA”. UEFA. ngày 3 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “Timeline for UEFA Presidential elections decided”. UEFA. ngày 18 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ “Federata e Futbollit e Kosovës  » Finalja e Digitalb Kupës së Kosovës më 28 maj, ndeshjet e barazhit më 1 e 2 qershor” (bằng tiếng Albania). Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2015–16