Bước tới nội dung

Giải thưởng Cầu thủ bóng rổ xuất sắc nhất NBA

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giải thưởng Cầu thủ bóng rổ xuất sắc nhất NBA (MVP) là giải thưởng thường niên của Giải bóng rổ Nhà nghề Mỹ trao từ năm 1955–56 để vinh danh các cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải. Cầu thủ dành giải thưởng sẽ nhận được cúp Maurice Podoloff, được đặt theo tên của ủy viên hội đồng NBA đầu tiên (sau đó là Chủ tịch) từng cống hiến cho sự phát triển của bóng rổ suốt từ năm 1946 đến 1963.[1]|group=lower-alpha}} Cho đến mùa giải 1979–80, MVP vẫn được chọn bởi phiếu bầu của cầu thủ NBA, nhưng kể từ mùa giải 1980–81, nó được quyết định bởi một nhóm các chuyên gia thể thao và các đài phát thanh truyền hình trên khắp Hoa Kỳ và Canada.

Mỗi thành viên của hội đồng bỏ phiếu sẽ lựa chọn các vị trí xếp hạng từ nhất đến năm. Mỗi phiếu bầu cho hạng nhất tương đương 10 điểm, hạng nhì là 7 điểm, hạng ba 5 điểm, hạng tư 3 điểm và hạng năm tương đương 1 điểm. Bắt đầu từ năm 2010, lá phiếu được người hâm mộ bỏ thông qua bỏ phiếu trực tuyến. Cầu thủ nào có tổng điểm cao nhất sẽ giành giải thưởng.[2] Cho đến tháng 6 năm 2019, cầu thủ hiện đang nắm giữ giải thưởng là Giannis Antetokounmpo của Milwaukee Bucks.

Cầu thủ giành được giải thưởng này đủ điều kiện vinh danh trong Đại sảnh danh vọng bóng rổ Đài tưởng niệm Naismith. Cho đến nay, Kareem Abdul-Jabbar vẫn là vận động viên có số lần dành danh hiệu nhiều nhất với 6 lần.[3] Ông cũng là cầu thủ duy nhất cho đến nay dành được giải thưởng này mà câu lạc bộ chủ quản không được tham dự vòng play-off, đó là trong mùa giải 1975–76.

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]
Bill Russell (trái) đã giành giải thưởng năm lần trong sự nghiệp. Wilt Chamberlain (giữa) cũng đã giành giải thưởng bốn lần.
Kareem Abdul-Jabbar là người nắm giữ kỷ lục với sáu lần.
Michael Jordan đã giành giải thưởng năm lần.
LeBron James, cầu thủ đã có bốn lần chiến thắng.
Tim Duncan, của San Antonio Spurs, giành chiến thắng trong các mùa 01-02 và 02-03.
Derrick Rose.
Stephen Curry.[4]
Giannis Antetokounmpo.
^ Biểu thị cầu thủ bóng rổ vẫn còn thi đấu tại NBA
* Được vinh danh tại Đại sảnh danh vọng bóng rổ Đài tưởng niệm Naismith
dagger Cầu thủ có đội chủ quản giành chức vô địch năm đó
Cầu thủ (X) Biểu thị lần giành danh hiệu tại thời điểm đó
Câu lạc bộ (X) Biểu thị số lần mà một vận động viên của câu lạc bộ dành được danh hiệu này
Mùa Cầu thủ Vị trí Quốc tịch Câu lạc bộ
1955–56 Bob Pettit* Tiền phong chính  Hoa Kỳ St. Louis Hawks
1956–57 dagger Bob Cousy* Hậu vệ dẫn bóng  Hoa Kỳ Boston Celtics
1957–58 Bill Russell* Trung phong  Hoa Kỳ Boston Celtics (2)
1958–59 Bob Pettit* (2) Tiền phong chính  Hoa Kỳ St. Louis Hawks (2)
1959–60 Wilt Chamberlain* Trung phong  Hoa Kỳ Philadelphia Warriors
1960–61 dagger Bill Russell* (2) Trung phong  Hoa Kỳ Boston Celtics (3)
1961–62 dagger Bill Russell* (3) Trung phong  Hoa Kỳ Boston Celtics (4)
1962–63 dagger Bill Russell* (4) Trung phong  Hoa Kỳ Boston Celtics (5)
1963–64 Oscar Robertson* Hậu vệ dẫn bóng  Hoa Kỳ Cincinnati Royals
1964–65 dagger Bill Russell* (5) Trung phong  Hoa Kỳ Boston Celtics (6)
1965–66 Wilt Chamberlain* (2) Trung phong  Hoa Kỳ Philadelphia 76ers
1966–67 dagger Wilt Chamberlain* (3) Trung phong  Hoa Kỳ Philadelphia 76ers (2)
1967–68 Wilt Chamberlain* (4) Trung phong  Hoa Kỳ Philadelphia 76ers (3)
1968–69 Wes Unseld* Trung phong/Tiền phong  Hoa Kỳ Baltimore Bullets
1969–70 dagger Willis Reed* Trung phong  Hoa Kỳ New York Knicks
1970–71 dagger Lew Alcindor*[a] Trung phong  Hoa Kỳ Milwaukee Bucks
1971–72 Kareem Abdul-Jabbar*[a] (2) Trung phong  Hoa Kỳ Milwaukee Bucks (2)
1972–73 Dave Cowens* Trung phong  Hoa Kỳ Boston Celtics (7)
1973–74 Kareem Abdul-Jabbar*[a] (3) Trung phong  Hoa Kỳ Milwaukee Bucks (3)
1974–75 Bob McAdoo* Tiền phong chính  Hoa Kỳ Buffalo Braves
1975–76 Kareem Abdul-Jabbar*[a] (4) Trung phong  Hoa Kỳ Los Angeles Lakers
1976–77 Kareem Abdul-Jabbar*[a] (5) Trung phong  Hoa Kỳ Los Angeles Lakers (2)
1977–78 Bill Walton* Trung phong  Hoa Kỳ Portland Trail Blazers
1978–79 Moses Malone* Trung phong  Hoa Kỳ Houston Rockets
1979–80 dagger Kareem Abdul-Jabbar*[a] (6) Trung phong  Hoa Kỳ Los Angeles Lakers (3)
1980–81 Julius Erving* Tiền phong chính  Hoa Kỳ Philadelphia 76ers (4)
1981–82 Moses Malone* (2) Trung phong  Hoa Kỳ Houston Rockets (2)
1982–83 dagger Moses Malone* (3) Trung phong  Hoa Kỳ Philadelphia 76ers (5)
1983–84 dagger Larry Bird* Tiền phong phụ  Hoa Kỳ Boston Celtics (8)
1984–85 Larry Bird* (2) Tiền phong phụ  Hoa Kỳ Boston Celtics (9)
1985–86 dagger Larry Bird* (3) Tiền phong phụ  Hoa Kỳ Boston Celtics (10)
1986–87 dagger Magic Johnson* Hậu vệ dẫn bóng  Hoa Kỳ Los Angeles Lakers (4)
1987–88 Michael Jordan* Hậu vệ ghi điểm  Hoa Kỳ Chicago Bulls
1988–89 Magic Johnson* (2) Hậu vệ dẫn bóng  Hoa Kỳ Los Angeles Lakers (5)
1989–90 Magic Johnson* (3) Hậu vệ dẫn bóng  Hoa Kỳ Los Angeles Lakers (6)
1990–91 dagger Michael Jordan* (2) Hậu vệ ghi điểm  Hoa Kỳ Chicago Bulls (2)
1991–92 dagger Michael Jordan* (3) Hậu vệ ghi điểm  Hoa Kỳ Chicago Bulls (3)
1992–93 Charles Barkley* Tiền phong chính  Hoa Kỳ Phoenix Suns
1993–94 dagger Hakeem Olajuwon* Trung phong  Nigeria[b] Houston Rockets (3)
1994–95 David Robinson* Trung phong  Hoa Kỳ San Antonio Spurs
1995–96 dagger Michael Jordan* (4) Hậu vệ ghi điểm  Hoa Kỳ Chicago Bulls (4)
1996–97 Karl Malone* Tiền phong chính  Hoa Kỳ Utah Jazz
1997–98 dagger Michael Jordan* (5) Hậu vệ ghi điểm  Hoa Kỳ Chicago Bulls (5)
1998–99 Karl Malone* (2) [c] Tiền phong chính  Hoa Kỳ Utah Jazz (2)
1999–00 dagger Shaquille O'Neal* Trung phong  Hoa Kỳ Los Angeles Lakers (7)
2000–01 Allen Iverson* Hậu vệ ghi điểm  Hoa Kỳ Philadelphia 76ers (6)
2001–02 Tim Duncan* Tiền phong chính  Hoa Kỳ[d] San Antonio Spurs (2)
2002–03 dagger Tim Duncan* (2) Tiền phong chính  Hoa Kỳ[d] San Antonio Spurs (3)
2003–04 Kevin Garnett* Tiền phong chính  Hoa Kỳ Minnesota Timberwolves
2004–05 Steve Nash* Hậu vệ dẫn bóng  Canada[e] Phoenix Suns (2)
2005–06 Steve Nash* (2) Hậu vệ dẫn bóng  Canada[e] Phoenix Suns (3)
2006–07 Dirk Nowitzki Tiền phong chính  Đức Dallas Mavericks
2007–08 Kobe Bryant* Hậu vệ ghi điểm  Hoa Kỳ Los Angeles Lakers (8)
2008–09 LeBron James^ Tiền phong phụ  Hoa Kỳ Cleveland Cavaliers
2009–10 LeBron James^ (2) Tiền phong phụ  Hoa Kỳ Cleveland Cavaliers (2)
2010–11 Derrick Rose^ [f] Hậu vệ dẫn bóng  Hoa Kỳ Chicago Bulls (6)
2011–12 dagger LeBron James^ (3) Tiền phong phụ  Hoa Kỳ Miami Heat
2012–13 dagger LeBron James^ (4) Tiền phong phụ  Hoa Kỳ Miami Heat (2)
2013–14 Kevin Durant^ Tiền phong phụ  Hoa Kỳ Oklahoma City Thunder
2014–15 dagger Stephen Curry^ Hậu vệ dẫn bóng  Hoa Kỳ Golden State Warriors (2)
2015–16 Stephen Curry^ (2) Hậu vệ dẫn bóng  Hoa Kỳ Golden State Warriors (3)
2016–17 Russell Westbrook^ Hậu vệ dẫn bóng  Hoa Kỳ Oklahoma City Thunder (2)
2017–18 James Harden^ Hậu vệ ghi điểm  Hoa Kỳ Houston Rockets (4)
2018–19 Giannis Antetokounmpo^ Tiền phong chính  Hy Lạp Milwaukee Bucks (4)
2019–20 Giannis Antetokounmpo^ Tiền phong chính  Hy Lạp Milwaukee Bucks (5)
2020–21 Nikola Jokić^ Trung phong  Serbia Denver Nuggets
2021–22 Nikola Jokić^ (2) Trung phong  Serbia Denver Nuggets (2)
2022–23 Joel Embiid^ Trung phong  Cameroon[a] Philadelphia 76ers (7)
2023–24 Nikola Jokić^ (3) Trung phong  Serbia Denver Nuggets (3)

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]
Số lần Cầu thủ Câu lạc bộ Năm
6 Kareem Abdul-Jabbar Milwaukee Bucks (3) / Los Angeles Lakers (3) 1971, 1972, 1974, 1976, 1977, 1980
5 Bill Russell
Boston Celtics 1958, 1961, 1962, 1963, 1965
Michael Jordan Chicago Bulls 1988, 1991, 1992, 1996, 1998
4 Wilt Chamberlain Philadelphia Warriors (1) / Philadelphia 76ers (3) 1960, 1966, 1967, 1968
LeBron James Cleveland Cavaliers (2) / Miami Heat (2) 2009, 2010, 2012, 2013
3 Moses Malone Houston Rockets (2) / Philadelphia 76ers (1) 1979, 1982, 1983
Larry Bird Boston Celtics 1984, 1985, 1986
Magic Johnson Los Angeles Lakers 1987, 1989, 1990
2 Bob Pettit St. Louis Hawks 1956, 1959
Karl Malone Utah Jazz 1997, 1999
Tim Duncan San Antonio Spurs 2002, 2003
Steve Nash Phoenix Suns 2005, 2006
Stephen Curry Golden State Warriors 2015, 2016
Giannis Antetokounmpo Milwaukee Bucks 2019, 2020

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Số lần Câu lạc bộ Năm
10 Boston Celtics 1957, 1958, 1961, 1962, 1963, 1965, 1973, 1984, 1985, 1986
8 Los Angeles Lakers 1976, 1977, 1980, 1987, 1989, 1990, 2000, 2008
6 Philadelphia 76ers 1966, 1967, 1968, 1981, 1983, 2001
Chicago Bulls 1988, 1991, 1992, 1996, 1998, 2011
4 Houston Rockets 1979, 1982, 1994, 2018
Milwaukee Bucks 1971, 1972, 1974, 2019
3 San Antonio Spurs 1995, 2002, 2003
Phoenix Suns 1993, 2005, 2006
Golden State Warriors (bao gồm cả tên cũ Philadelphia Warriors) 1960, 2015, 2016
2 St. Louis Hawks 1956, 1959
Utah Jazz 1997, 1999
Cleveland Cavaliers 2009, 2010
Miami Heat 2012, 2013
Oklahoma City Thunder 2014, 2017
1 Cincinnati Royals 1964
Baltimore Bullets (1963–1973) 1969
New York Knicks 1970
Buffalo Braves 1975
Portland Trail Blazers 1978
Minnesota Timberwolves 2004
Dallas Mavericks 2007
  1. ^ a b c d e f g Before the 1971–72 season, Lew Alcindor changed his name to Kareem Abdul-Jabbar.[5]
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên note_b
  3. ^ Malone, at 35 years and 284 days old at the end of the regular season, is the oldest MVP in NBA history.[6]
  4. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên note_c
  5. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên note_d
  6. ^ Rose, at 22 years and 191 days old at the end of the regular season, is the youngest MVP in NBA history.[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chung
  • "Most Valuable Player". NBA.com. Turner Sports Interactive, Inc. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2008.
  • "Most Valuable Player Award Winners". basketball-reference.com. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2008.
  • "NBA MVP – Maurice Podoloff Trophy – Marc Mellon Sculpture Studio". Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2002.
Riêng
  1. ^ Monroe, Mike. "The Commissioners". NBA.com. Turner Sports Interactive, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2008. {{Chú thích web}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |url hỏng= (trợ giúp)
  2. ^ "LeBron receives 116 first-place votes". ESPN.com. ngày 2 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010.
  3. ^ "Kareem Abdul-Jabbar". NBA.com. Turner Sports Interactive, Inc. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2008.
  4. ^ "Stephen Curry wins MVP for second straight season". ESPN.com. ngày 11 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.
  5. ^ "Kareem Abdul-Jabbar Bio". NBA.com. Turner Sports Interactive, Inc. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2008.
  6. ^ "Karl Malone 1998-99 game log". basketball-reference.com. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2016.
  7. ^ "Derrick Rose 2010-11 game log". basketball-reference.com. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2016.