Giải thưởng phim truyền hình KBS cho Diễn viên phụ xuất sắc nhất

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải thưởng phim truyền hình KBS cho Diễn viên phụ xuất sắc nhất
Ngày31 tháng 12
Quốc giaHàn Quốc
Được trao bởiKBS
Lần đầu tiên1987
Lần gần nhất2021
Truyền hình
KênhKBS

Giải thưởng phim truyền hình KBS cho Diễn viên phụ xuất sắc nhất (tiếng Hàn: 조연상) là giải thưởng được trao hàng năm tại lễ trao giải KBS Drama Awards được tổ chức hàng năm vào ngày 31 tháng 12 năm, và phát sóng trên đài KBS.

Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất[sửa | sửa mã nguồn]

1990s[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Người Đoạt Giải Tác Phẩm Ghi Chú
1996 Son Hyun-joo Color - White, First Love
1997 Seon Dong-hyuk Tears of the Dragon
Song Kyung-chul A Bluebird Has It

2000s[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Người Đoạt Giải Tác Phẩm Ghi Chú
2000 Hong Hak-pyo More Than Words Can Say
Kim Hak-cheol Emperor Wang Geon
2001 Jung Tae-woo Emperor Wang Geon
Kim Sung-hwan Empress Myeongseong
2002 Son Hyun-joo To Be With You
2003 Ahn Jung-hoon One Million Roses
Sunwoo Jae-duk
2004 Kim Heung-soo More Beautiful Than a Flower
Oh Ji-ho A Second Proposal
2005 Ahn Suk-hwan Bizarre Bunch, Delightful Girl Choon-Hyang
Park Chul-min Immortal Admiral Yi Sun-sin
2006 Lee Han-wi Pure in Heart, Spring Waltz
Park Sang-myun Seoul 1945
2007 Im Hyuk Dae Jo Yeong
Lee Pil-mo Daughters-in-Law
2008 Kim Yong-gun Sự phẫn nộ của người mẹ
Um Ki-joon The World That They Live In
2009 Choi Cheol-ho Empress Cheonchu
Yoon Joo-sang Bốn chàng quý tử, Mật danh IRIS

2010s[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Người Đoạt Giải Tác Phẩm Ghi Chú
2010 Sung Dong-il The Slave Hunters, The Fugitive: Plan B
2011 Jung Woong-in Ojakgyo Family
2012 Kim Sang-ho Gia đình chồng tôi
Park Ki-woong Bridal Mask
2013 Bae Soo-bin Bí mật kinh hoàng
2014 Shin Sung-rok The King's Face
2015 Park Bo-gum Xin chào quái vật
Kim Kyu-chul The Merchant: Gaekju 2015, The Jingbirok: A Memoir of Imjin War
2016 Lee Jun-hyeok Mây họa ánh trăng [1]
2017 Kim Sung-oh Fight for My Way
Choi Won-young Mad Dog
2018 Kim Won-hae The Ghost Detective, Are You Human?
In Gyo-jin Feel Good to Die
2019 Jung Woong-in Nữ tỷ phú
Kim Byung-chul Doctor Prisoner
Oh Jung-se Khi hoa trà nở

2020s[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Người Đoạt Giải Tác Phẩm Ghi Chú
2020 Ahn Gil-kang Into The Ring
Oh Dae-hwan Once Again
2021 Choi Dae-chul Revolutionary Sisters [2]
Lee Yi-kyung Royal Secret Agent

Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất[sửa | sửa mã nguồn]

1990s[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Người Đoạt Giải Tác Phẩm Ghi Chú
1996 Song Chae-hwan First Love
1997 Yang Geum-seok A Bluebird Has It

2000s[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Người Đoạt Giải Tác Phẩm Ghi Chú
2000 Kim Hae-sook Trái tim mùa thu
Yang Hee-kyung School 3
Yang Mi-kyung
2001 Choi Ran This Is Love
Kim Bo-mi Empress Myeongseong
2002 Kim Sung-ryung Empress Myeongseong
Lee Ja-young To Be With You
2003 Hong Soo-hyun Sang Doo! Let's Go to School
Jo Yang-ja Empress Myeongseong
2004 Heo Young-ran A Second Proposal
Kim Hae-sook Oh Feel Young
2005 Kim Ji-young My Rosy Life
Kim Sa-rang A Love to Kill
2006 Jeon Mi-seon Hoàng Chân Y
Wang Bit-na
2007 Han Go-eun Bí mật Seoul
Kim Hye-ok Daughters-in-Law
2008 Bae Jong-ok The World That They Live In
2009 Moon Jung-hee Empress Cheonchu

2010s[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Người Đoạt Giải Tác Phẩm Ghi Chú
2010 Lee Bo-hee Three Brothers
2011 Park Jung-ah Smile Again
Lee Yoon-ji Bay cao ước mơ
2012 Jo Yoon-hee Gia đình chồng tôi
2013 Lee Da-hee Bí mật kinh hoàng
2014 Han Eun-jung Golden Cross
Lee Chae-young Hai người mẹ
2015 Kim Seo-hyung Assembly
Uhm Hyun-kyung Hạnh phúc là nhà
2016 Ra Mi-ran Tiệm may quý ông [1]
2017 Lee Il-hwa Sếp Kim đại tài, Án nào cũng xử
Jung Hye-sung Sếp Kim đại tài, Manhole
2018 Kim Hyun-sook Queen of Mystery 2, Are You Human? [3]
Yoon Jin-yi Vì con mà sống
2019 Ha Jae-sook Mùi hương bí ẩn [4]
Kim Jung-nan Bác sĩ trại giam
Shin Dong-mi Chuyện nhà Poong sang
Yeom Hye-ran Khi hoa trà nở

2020s[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Người Đoạt Giải Tác Phẩm Ghi Chú
2020 Ye Ji-won Do Do Sol Sol La La Sol [5]
Kim Sun-young Homemade Love Story
Oh Yoon-ah Lại một lần nữa [2]
2021 Hahm Eun-jung Hãy là gia đình trong mơ của tôi
Keum Sae-rok Tuổi trẻ của tháng Năm

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Song Joong Ki rơi lệ vì đàn em tại KBS Drama Awards 2016”. Vtv. 1 tháng 1, 2017. Truy cập 4 tháng 5, 2017.
  2. ^ a b “Kết quả KBS Drama Awards 2021: Luyến mộ - Youth of May và Police University 'giật' nhiều giải lớn, Daesang gây bất ngờ”. Tinn.vn. 1 tháng 1, 2022. Truy cập 29 tháng 11, 2022.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :02
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :12
  5. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :2