Bước tới nội dung

Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp
Mùa giải2011–12
Vô địchAEK Kouklia
(danh hiệu đầu tiên)
Thăng hạngAEK Kouklia
Nikos & Sokratis
AEZ
Xuống hạngAnagennisi
POL/AEM
Số trận đấu182
Số bàn thắng489 (2,69 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiDion George Esajas (21 bàn)

Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12 là mùa giải thứ 41 của giải bóng đá hạng ba Cộng hòa Síp. AEK Kouklia giành danh hiệu đầu tiên.

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Có 14 đội bóng tham gia Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12. Tất cả các đội thi đấu với nhau hai lần, một ở sân nhà và một ở sân khách. Đội bóng nhiều điểm nhất vào cuối mùa giải sẽ là đội vô địch. Ba đội đầu bảng sẽ lên chơi ở Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13 và ba đội cuối bảng xuống chơi tại Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13.

Tuy nhiên, vào mùa hè, vì APOP Kinyras (đội sẽ tham gia Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13) bị xuống chơi tại Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13 sau quyết định của FIFA, vì vậy đội bóng thứ 12 Achyronas Liopetriou đá một trận playoff một lượt với đội xếp thứ tư của Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12, P.O. Xylotymvou cho một suất ở Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13.

Hệ thống điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng nhận được 3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa và 0 điểm cho một trận thua.

Thay đổi so với mùa giải trước[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng thăng hạng Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12

Các đội bóng xuống hạng từ Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2010–11

Các đội bóng thăng hạng từ Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2010–11

Các đội bóng xuống hạng Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Địa điểm
Adonis Adonis Idaliou Stadium
AEZ Zakaki Municipal Stadium
AEK Kouklia Municipal Stadium
Anagennisi Germasogeia Municipal Stadium
ASIL Stadium Grigoris Afxentiou
Achyronas Liopetri Municipal Stadium
Digenis Makario Stadium
Elpida Michalonikion Stadium
ENAD Poli Chrysochous Municipal Stadium
Nikos & Sokratis Erimi Municipal Stadium
Ormideia FC Ormideia Municipal Stadium
POL/AEM Maroni Municipal Stadium
Spartakos Kiti Municipal Stadium
Frenaros FC Frenaros Municipal Stadium

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vị thứ Đội bóng St. T. H. B. BT. BB. HS. Đ Ghi chú
1 AEK Kouklia 26 20 1 5 62 16 46 61 Vô địch-Thăng hạng Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13.
2 Nikos & Sokratis Erimis 26 16 5 5 42 26 16 53 Thăng hạng Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13.
3 AEZ Zakakiou 26 16 4 6 43 28 15 52
4 ASIL Lysi 26 13 7 6 56 26 30 46
5 Adonis Idaliou 26 12 6 8 43 33 10 42
6 ENAD Polis Chrysochous 26 10 8 8 39 33 6 38
7 Spartakos Kitiou 26 11 4 11 36 28 8 37
8 Digenis Akritas Morphou 26 9 6 11 33 35 -2 33
9 Frenaros FC 26 6 14 6 29 33 -4 32
10 Elpida Xylofagou 26 8 7 11 26 36 -10 31
11 Ormideia FC 26 8 6 12 27 33 -6 30
12 Achyronas Liopetriou 26 8 4 14 32 46 -14 28 Playoff Xuống hạng.
13 Anagennisi Germasogeias 26 5 8 13 21 38 -17 23 Xuống hạng Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13.
14 POL/AE Maroni 26 0 0 26 0 78 -78 01

Hệ thống điểm: Thắng=3 điểm, Hòa=1 điểm, Thua=0 điểm

Luật xếp hạng: 1) điểm; 2) điểm thành tích đối đầu; 3) hiệu số thành tích đối đầu; 4) số bàn thắng sân khách đối đầu; 5) hiệu số; 6) số bàn thắng

Nguồn: League standings at CFA[liên kết hỏng]

1POL/AE Maroni bỏ giải sau vòng đấu thứ 14 vì lý do tài chính. Tất cả các trận đấu được tính 0-3 cho các đối thủ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

↓Home / Away→

DNA AEZ AEK ANG ASL ACR DGN ELP END NSE ORM POL SPR FRN
Adonis 1-2 1-2 1-1 0-0 3-3 3-1 1-0 1-0 4-2 2-1 3-0 2-1 1-2
AEZ 2-1 3-2 1-0 2-1 4-1 2-1 6-0 0-0 2-1 2-0 3-0 2-1 2-0
AEK 3-0 2-0 2-0 1-0 5-0 4-1 2-0 3-0 1-0 2-1 3-0 2-3 6-0
Anagennisi 1-2 2-2 2-1 0-0 0-0 0-0 1-0 0-2 0-1 0-0 3-0 0-3 2-0
ASIL 2-2 6-0 2-1 3-0 3-0 1-2 4-1 3-2 7-1 2-1 3-0 4-1 0-0
Achyronas 1-0 0-1 1-3 2-1 0-2 3-1 3-1 5-3 1-2 1-0 3-0 1-3 0-2
Digenis 0-3 1-2 0-1 1-0 2-2 1-0 3-1 1-2 1-2 3-0 3-0 2-1 1-1
Elpida 1-0 1-1 0-3 5-3 2-0 1-1 1-1 0-0 0-1 2-1 3-0 2-1 0-0
ENAD 1-1 3-0 0-3 4-0 3-3 3-1 3-1 1-0 1-1 2-2 3-0 1-0 2-2
Nikos & Sokratis 3-2 1-0 1-0 4-1 3-1 3-0 0-0 0-1 2-0 1-0 3-0 0-0 3-1
Ormideia FC 1-2 1-0 1-6 3-0 1-0 1-0 1-0 1-1 3-0 1-1 3-0 0-0 1-3
POL/AEM 0-3 0-3 0-3 0-3 0-3 0-3 0-3 0-3 0-3 0-3 0-3 0-3 0-3
Spartakos 1-2 1-0 0-1 0-0 0-3 1-0 2-3 2-0 1-0 0-0 3-0 3-0 3-0
Frenaros FC 2-2 1-1 0-0 1-1 1-1 2-2 0-0 0-0 0-0 2-3 0-0 3-0 3-2

POL/AE Maroni bỏ giải sau vòng đấu thứ 14 vì lý do tài chính. Tất cả các trận đấu đều được tính 0-3 cho các đối thủ.

Nguồn: Results at CFA[liên kết hỏng]

Playoff Xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

2–2
Elia  52'75' Panagi  55'59'
Loạt sút luân lưu
5–4
Khán giả: 1,500
Trọng tài: Marios Ioannou

Nguồn: Result at CFA[liên kết hỏng]


Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

  • “2011/12 Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. ngày 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.[liên kết hỏng]
  • “League standings”. Cyprus Football Association. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2015.[liên kết hỏng] (tiếng Hy Lạp)
  • “Results”. Cyprus Football Association. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2015.[liên kết hỏng] (tiếng Hy Lạp)
  • “Đội bóngs”. Cyprus Football Association. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2015.[liên kết hỏng] (tiếng Hy Lạp)
  • “Scorers”. Cyprus Football Association. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2015.[liên kết hỏng] (tiếng Hy Lạp)
  • 3. DIVISION

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá Cộng hòa Síp 2011–12

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]