Giải thưởng điện ảnh Rồng Xanh lần thứ 40
Giao diện
Giải thưởng điện ảnh Rồng Xanh lần thứ 40 | |
---|---|
Ngày | 21 tháng 11 năm 2019 |
Địa điểm | Thành phố Paradise, Incheon |
Chủ trì bởi | |
Điểm nhấn | |
Phim điện ảnh hay nhất | Parasite |
Nhiều giải thưởng nhất | Parasite (5) |
Nhiều đề cử nhất | Parasite (11) |
Phủ sóng truyền hình | |
Kênh truyền hình | SBS |
Thời lượng | 120 phút |
Giải thưởng điện ảnh Rồng Xanh lần thứ 40 (Tiếng Hàn: 제40회 청룡영화상) lễ được tổ chức vào ngày 21 Tháng 11 năm 2019 tại thành phố Paradise, Incheon. Được tổ chức bởi Sports Chosun (công ty con của Chosun Ilbo), chương trình trao giải thường niên tôn vinh những bộ phim Hàn Quốc hay nhất được phát sóng từ ngày 12 tháng 10 năm 2018 đến ngày 10 tháng 10 năm 2019. Được truyền hình trực tiếp trên đài SBS.[1][2]
Đề cử và chiến thắng
[sửa | sửa mã nguồn]Người chiến thắng được liệt kê đầu tiên, được đánh dấu bằng chữ in đậm và kí hiệu một con dao găm đôi ().[2][3][4][5]
Các giải thưởng chính
[sửa | sửa mã nguồn]Phim hay nhất
|
Đạo diễn xuất sắc nhất
|
|
|
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất
|
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
|
|
|
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
|
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
|
|
|
Diễn viên mới xuất sắc nhất
|
Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất
|
|
|
Giám đốc mới xuất sắc nhất
|
Kịch bản gốc xuất sắc nhất
|
|
|
Quay phim và ánh sáng xuất sắc nhất
|
Dựng phim xuất sắc nhất
|
|
|
Thiết kế sản xuất xuất sắc nhất
|
Giải thưởng kỹ thuật
|
|
|
Nhạc phim hay nhất
|
Phim ngắn hay nhất
|
|
|
Các giải thưởng khác
[sửa | sửa mã nguồn]Giải Bình chọn của khán giả cho Phim nổi tiếng nhất | Giải thưởng Ngôi sao nổi tiếng |
---|---|
Extreme Job | Lee Kwang-soo - Inseparable Bros |
Park Hyung-sik - Juror 8 | |
Lee Hanee - Extreme Job | |
Im Yoon-ah - Exit |
Phim chiến thắng nhiều hạng mục nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Danh những sách bộ phim chiến thắng nhiều hạng mục nhất:
Chiến thắng | Phim |
---|---|
5 | Ký sinh trùng |
2 | Exit |
Swing Kids |
Phim có nhiều đề cử nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách những bộ phim có đề cử nhiều nhất:
Đề cử | Phim |
---|---|
11 | Ký sinh trùng |
8 | Exit |
Extreme Job | |
Swing Kids | |
7 | Svaha: The Sixth Finger |
5 | House of Hummingbird |
The Battle: Roar to Victory | |
3 | Birthday |
Default | |
Tune in for Love |
Tiết mục đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]Nghệ sĩ | Tiết mục | Chú thích. |
---|---|---|
Seventeen | "Hit", "Very Nice" | [6][7] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “제40회 청룡영화상 11월 21일 인천 파라다이스시티에서 개최” (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2020.
- ^ a b Ha, Soo-jung (ngày 21 tháng 11 năm 2019). “청룡영화상, '기생충' 11개 부문 최다 후보 싹쓸이하나..25관왕 '벌새' 복병 [종합]”. Osen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2019.
- ^ “제40회 청룡영화상, 韓영화 후보 공개..'기생충' 11개 부문 최다 노미”. Blue Dragon Awards (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2020.
- ^ MacDonald, Joan (ngày 21 tháng 11 năm 2019). “2019 Blue Dragon Awards Honor Veteran Actors And Newcomers”. Forbes. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2020.
- ^ “'Parasite' sweeps Blue Dragon Awards with five trophies”. Yonhap News. ngày 21 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2020.
- ^ 그룹 세븐틴, 박력감 넘치는 파격 무대 선사 @제40회 청룡영화상 20191121. SBS via YouTube (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2020.
- ^ Yoon, Ki-baek (ngày 22 tháng 11 năm 2019). “'청룡영화상' 무대 뜨겁게 달군 세븐틴”. Edaily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2020.