Bước tới nội dung

Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2017 (Bảng C)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng C Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2017 gồm các đội Pháp, Iceland, ÁoThụy Sĩ. Các trận đấu diễn ra từ 17 tới 25 tháng 7 năm 2017.[1]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Áo 3 2 1 0 5 1 +4 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Pháp 3 1 2 0 3 2 +1 5
3  Thụy Sĩ 3 1 1 1 3 3 0 4
4  Iceland 3 0 0 3 1 6 −5 0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Tại tứ kết:

  • Đội nhất Bảng C, Áo, gặp đội nhì Bảng D, Tây Ban Nha.
  • Đội nhì bảng C, Pháp, gặp đội nhất Bảng D, Anh.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Múi giờ địa phương là UTC+2.

Áo v Thụy Sĩ

[sửa | sửa mã nguồn]
Áo 1–0 Thụy Sĩ
Burger  15' Chi tiết
Khán giả: 4.781
Trọng tài: Bibiana Steinhaus (Đức)
Áo
Thụy Sĩ
TM 1 Manuela Zinsberger
HVP 6 Katharina Schiechtl Thay ra sau 77 phút 77'
TrV 7 Carina Wenninger
TrV 13 Virginia Kirchberger Thẻ vàng 55'
HVT 19 Verena Aschauer
TVL 17 Sarah Puntigam
TVP 18 Laura Feiersinger
TVG 9 Sarah Zadrazil
TVG 15 Nicole Billa Thay ra sau 83 phút 83'
TVT 20 Lisa Makas Thay ra sau 39 phút 39'
10 Nina Burger (c) Thẻ vàng 71'
Thay người:
TV 8 Nadine Prohaska Vào sân sau 39 phút 39'
HV 11 Viktoria Schnaderbeck Vào sân sau 77 phút 77'
4 Viktoria Pinther Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Dominik Thalhammer
TM 1 Gaëlle Thalmann
HVP 9 Ana-Maria Crnogorčević
TrV 14 Rahel Kiwic Thẻ đỏ 60'
TrV 15 Caroline Abbé (c) Thẻ vàng 19' Thay ra sau 57 phút 57'
HVT 5 Noëlle Maritz
TVP 6 Géraldine Reuteler Thay ra sau 62 phút 62'
TVG 13 Lia Wälti
TVG 7 Martina Moser
TVT 11 Lara Dickenmann
10 Ramona Bachmann
16 Fabienne Humm Thay ra sau 57 phút 57'
Thay người:
19 Eseosa Aigbogun Vào sân sau 57 phút 57'
TV 22 Vanessa Bernauer Vào sân sau 57 phút 57'
HV 2 Jana Brunner Vào sân sau 62 phút 62'
Huấn luyện viên:
Đức Martina Voss-Tecklenburg

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sarah Puntigam (Áo)[2]

Trợ lý trọng tài:
Sian Massey (Anh)
Katrin Rafalski (Đức)
Trọng tài thứ tư:
Lorraine Clark (Scotland)

Pháp v Iceland

[sửa | sửa mã nguồn]
Pháp 1–0 Iceland
Le Sommer  86' (ph.đ.) Chi tiết
Khán giả: 4.894
Trọng tài: Carina Vitulano (Ý)
Pháp
Iceland
TM 16 Sarah Bouhaddi
HVP 8 Jessica Houara
TrV 4 Laura Georges
TrV 3 Wendie Renard (c) Thẻ vàng 18'
HVT 22 Sakina Karchaoui
TVL 6 Amandine Henry
TVG 10 Camille Abily
TVG 15 Élise Bussaglia Thay ra sau 64 phút 64'
TVP 12 Élodie Thomis Thay ra sau 77 phút 77'
TVT 7 Clarisse Le Bihan Thay ra sau 43 phút 43'
9 Eugénie Le Sommer
Thay người:
20 Kadidiatou Diani Vào sân sau 43 phút 43'
TV 17 Gaëtane Thiney Vào sân sau 64 phút 64'
18 Marie-Laure Delie Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên:
Olivier Echouafni
TM 1 Guðbjörg Gunnarsdóttir
TrV 4 Glódís Perla Viggósdóttir
TrV 2 Sif Atladóttir
TrV 3 Ingibjörg Sigurðardóttir Thẻ vàng 34'
TVP 5 Gunnhildur Yrsa Jónsdóttir
TVG 7 Sara Björk Gunnarsdóttir (c)
TVG 8 Sigríður Lára Garðarsdóttir Thay ra sau 75 phút 75'
TVT 11 Hallbera Guðný Gísladóttir
TĐP 17 Agla María Albertsdóttir Thẻ vàng 54' Thay ra sau 61 phút 61'
10 Dagný Brynjarsdóttir
TĐT 23 Fanndís Friðriksdóttir Thay ra sau 82 phút 82'
Thay người:
TV 9 Katrín Ásbjörnsdóttir Vào sân sau 61 phút 61'
16 Harpa Þorsteinsdóttir Vào sân sau 75 phút 75'
15 Elín Jensen Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên:
Freyr Alexandersson

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Wendie Renard (Pháp)[2]

Trợ lý trọng tài:
Svetlana Bilić (Serbia)
Lucia Abruzzese (Ý)
Trọng tài thứ tư:
Kateryna Monzul (Ukraina)

Iceland v Thụy Sĩ

[sửa | sửa mã nguồn]
Iceland 1–2 Thụy Sĩ
Friðriksdóttir  33' Chi tiết
Khán giả: 5.647
Trọng tài: Anastasia Pustovoitova (Nga)
Iceland
Thụy Sĩ
TM 1 Guðbjörg Gunnarsdóttir
TrV 4 Glódís Perla Viggósdóttir
TrV 2 Sif Atladóttir
TrV 3 Ingibjörg Sigurðardóttir
TVP 5 Gunnhildur Yrsa Jónsdóttir Thẻ vàng 44' Thay ra sau 83 phút 83'
TVG 7 Sara Björk Gunnarsdóttir (c)
TVG 8 Sigríður Lára Garðarsdóttir Thay ra sau 88 phút 88'
TVT 11 Hallbera Guðný Gísladóttir
TĐP 9 Katrín Ásbjörnsdóttir Thay ra sau 66 phút 66'
10 Dagný Brynjarsdóttir
TĐT 23 Fanndís Friðriksdóttir
Thay người:
17 Agla María Albertsdóttir Vào sân sau 66 phút 66'
TV 6 Hólmfríður Magnúsdóttir Vào sân sau 83 phút 83'
18 Harpa Þorsteinsdóttir Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Freyr Alexandersson
TM 1 Gaëlle Thalmann
HVP 9 Ana-Maria Crnogorčević
TrV 2 Jana Brunner
TrV 13 Lia Wälti
HVT 5 Noëlle Maritz
TVP 8 Cinzia Zehnder
TVG 7 Martina Moser Thay ra sau 57 phút 57'
TVG 22 Vanessa Bernauer
TVT 11 Lara Dickenmann (c) Thẻ vàng 7'
23 Vanessa Bürki Thay ra sau 76 phút 76'
10 Ramona Bachmann Thay ra sau 90+10 phút 90+10'
Thay người:
19 Eseosa Aigbogun Vào sân sau 57 phút 57'
16 Fabienne Humm Vào sân sau 76 phút 76'
HV 4 Rachel Rinast Vào sân sau 90+10 phút 90+10'
Huấn luyện viên:
Đức Martina Voss-Tecklenburg

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Ramona Bachmann (Thụy Sĩ)[2]

Trợ lý trọng tài:
Ekaterina Kurochkina (Nga)
Svetlana Bilić (Serbia)
Trọng tài thứ tư:
Lorraine Clark (Scotland)

Pháp v Áo

[sửa | sửa mã nguồn]
Pháp 1–1 Áo
Henry  51' Chi tiết Makas  27'
Khán giả: 4.387
Trọng tài: Jana Adámková (Cộng hòa Séc)
Pháp
Áo
TM 16 Sarah Bouhaddi
HVP 8 Jessica Houara Thẻ vàng 44' Thay ra sau 63 phút 63'
TrV 19 Griedge Mbock Bathy
TrV 3 Wendie Renard (c)
HVT 2 Eve Perisset
TVG 23 Onema Geyoro
TVG 6 Amandine Henry
TVG 15 Élise Bussaglia Thay ra sau 78 phút 78'
TĐP 18 Marie-Laure Delie
17 Gaëtane Thiney Thay ra sau 70 phút 70'
TĐT 9 Eugénie Le Sommer
Thay người:
HV 22 Sakina Karchaoui Vào sân sau 63 phút 63'
20 Kadidiatou Diani Vào sân sau 70 phút 70'
TV 10 Camille Abily Vào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên:
Olivier Echouafni
TM 1 Manuela Zinsberger
TrV 6 Katharina Schiechtl
TrV 7 Carina Wenninger
TrV 13 Virginia Kirchberger
TVP 18 Laura Feiersinger Thẻ vàng 20'
TVG 11 Viktoria Schnaderbeck (c)
TVG 17 Sarah Puntigam
TVT 19 Verena Aschauer
AM 15 Nicole Billa Thay ra sau 85 phút 85'
10 Nina Burger Thay ra sau 75 phút 75'
20 Lisa Makas Thay ra sau 69 phút 69'
Thay người:
TV 8 Nadine Prohaska Vào sân sau 69 phút 69'
4 Viktoria Pinther Vào sân sau 75 phút 75'
TV 16 Jasmin Eder Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Dominik Thalhammer

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Nicole Billa (Áo)[2]

Trợ lý trọng tài:
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)
Maria Sukenikova (Slovakia)
Trọng tài thứ tư:
Bibiana Steinhaus (Đức)

Thụy Sĩ v Pháp

[sửa | sửa mã nguồn]
Thụy Sĩ 1–1 Pháp
Crnogorčević  19' Chi tiết Abily  76'
Khán giả: 3.347
Trọng tài: Katalin Kulcsár (Hungary)
Thụy Sĩ
Pháp
TM 1 Gaëlle Thalmann
HVP 9 Ana-Maria Crnogorčević
TrV 14 Rahel Kiwic
TrV 13 Lia Wälti
HVT 5 Noëlle Maritz
TVP 8 Cinzia Zehnder Thay ra sau 79 phút 79'
TVG 22 Vanessa Bernauer Thẻ vàng 66'
TVG 7 Martina Moser Thay ra sau 65 phút 65'
TVT 11 Lara Dickenmann (c) Thẻ vàng 72'
10 Ramona Bachmann
19 Eseosa Aigbogun Thay ra sau 79 phút 79'
Thay người:
TV 18 Viola Calligaris Thẻ vàng 68' Vào sân sau 65 phút 65'
3 Meriame Terchoun Vào sân sau 79 phút 79'
6 Géraldine Reuteler Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Đức Martina Voss-Tecklenburg
TM 16 Sarah Bouhaddi
HVP 2 Eve Perisset Thẻ đỏ 17'
TrV 19 Griedge Mbock Bathy
TrV 3 Wendie Renard (c) Thẻ vàng 14'
HVT 22 Sakina Karchaoui
TVG 6 Amandine Henry Thẻ vàng 43'
TVG 10 Camille Abily Thay ra sau 87 phút 87'
TVG 23 Onema Geyoro
TVP 20 Kadidiatou Diani Thay ra sau 83 phút 83'
TVT 11 Claire Lavogez Thay ra sau 71 phút 71'
9 Eugénie Le Sommer
Thay người:
18 Marie-Laure Delie Vào sân sau 71 phút 71'
HV 20 Jessica Houara Vào sân sau 83 phút 83'
TV 17 Gaëtane Thiney Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Olivier Echouafni

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Ramona Bachmann (Thụy Sĩ)[2]

Trợ lý trọng tài:
Judit Kulcsár (Hungary)
Ekaterina Kurochkina (Nga)
Trọng tài thứ tư:
Bibiana Steinhaus (Đức)

Iceland v Áo

[sửa | sửa mã nguồn]
Iceland 0–3 Áo
Chi tiết
Khán giả: 4.893
Trọng tài: Riem Hussein (Đức)
Iceland
Áo
TM 1 Guðbjörg Gunnarsdóttir
TrV 4 Glódís Perla Viggósdóttir
TrV 2 Sif Atladóttir
TrV 19 Anna Björk Kristjánsdóttir Thẻ vàng 48'
TVP 6 Hólmfríður Magnúsdóttir Thay ra sau 51 phút 51'
TVG 10 Dagný Brynjarsdóttir
TVG 7 Sara Björk Gunnarsdóttir (c)
TVT 11 Hallbera Guðný Gísladóttir
TĐP 17 Agla María Albertsdóttir Thay ra sau 83 phút 83'
16 Harpa Þorsteinsdóttir Thay ra sau 71 phút 71'
TĐT 23 Fanndís Friðriksdóttir
Thay người:
TV 5 Gunnhildur Yrsa Jónsdóttir Vào sân sau 51 phút 51'
20 Berglind Björg Þorvaldsdóttir Vào sân sau 71 phút 71'
TV 18 Sandra Jessen Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Freyr Alexandersson
TM 1 Manuela Zinsberger
HVP 6 Katharina Schiechtl
TrV 7 Carina Wenninger
TrV 13 Virginia Kirchberger
HVT 19 Verena Aschauer
TVG 9 Sarah Zadrazil Thẻ vàng 54' Thay ra sau 72 phút 72'
TVG 17 Sarah Puntigam
TVP 18 Laura Feiersinger
TVC 15 Nicole Billa Thay ra sau 86 phút 86'
TVT 20 Lisa Makas Thay ra sau 56 phút 56'
10 Nina Burger (c)
Thay người:
TV 8 Nadine Prohaska Vào sân sau 56 phút 56'
TV 11 Viktoria Schnaderbeck Vào sân sau 72 phút 72'
12 Stefanie Enzinger Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Dominik Thalhammer

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Nina Burger (Áo)[2]

Trợ lý trọng tài:
Christina Biehl (Đức)
Chrysoula Kourompylia (Hy Lạp)
Trọng tài thứ tư:
Stéphanie Frappart (Pháp)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “UEFA Women's Euro 2017 Match Schedule” (PDF). UEFA.com.
  2. ^ a b c d e f “Every player of the match at Women's EURO”. UEFA.com. 18 tháng 7 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]