Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA 2014
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Sápmi (official) Thụy Điển (location) |
Thời gian | 1 June – 8 June |
Số đội | 12 |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Bá quốc Nice (lần thứ 1) |
Á quân | Ellan Vannin |
Hạng ba | Arameans Suryoye |
Hạng tư | Nam Ossetia |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 28 |
Số bàn thắng | 140 (5 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Artur Elbaev (9 goals) |
Cúp bóng đá thế giới ConIFA 2014 là phiên bản đầu tiên của ConIFA World Football Cup, một giải đấu bóng đá quốc tế dành cho các quốc gia, dân tộc thiểu số, người không quốc tịch và các khu vực không liên kết với FIFA do ConIFA tổ chức và là người kế thừa của Viva World Cup, được tổ chức lần cuối vào năm 2012. giải đấu được tổ chức bởi FA Sápmi ở vùng Sápmi, với tất cả các trò chơi được tổ chức tại thành phố Östersund ở Thụy Điển.
Tournament[sửa | sửa mã nguồn]
Mười hai đội đã tham gia giải đấu. Catalonia và Rapa Nui [8] được cho là những người tham gia tiềm năng, nhưng cuối cùng đã từ chối hoặc rút lui.
Hosts[sửa | sửa mã nguồn]
Vào tháng 5 năm 2013 ConIFA đã thông báo rằng Sápmi đã được chọn để tổ chức Cúp bóng đá thế giới ConIFA khai mạc tại Östersund, Thụy Điển. Đó là một giải đấu mời[1] được phát trong khoảng thời gian từ ngày 1 đến ngày 8 tháng 6 năm 2014,[2] với tất cả các trận đấu được tổ chức trong Đấu trường 6626 Jämtkraft.[3]
Östersund | |
---|---|
Jämtkraft Arena | |
63°11′41,47″B 14°39′21,05″Đ / 63,18333°B 14,65°Đ | |
Capacity: 6,626 | |
Song song với giải đấu, một lễ hội tôn vinh sự đa dạng văn hóa của các đội tham gia đã được tổ chức tại Östersund.[4]
Participants[sửa | sửa mã nguồn]
Mười hai đội tham gia đã được rút vào bốn nhóm của ba đội cho mỗi vòng đấu. Để chuẩn bị cho việc này, các đội được tổ chức thành ba nhóm.[5] Lễ bốc thăm được thực hiện bởi Chủ tịch Thế giới ConIFA Per-Anders Blind tại Östersund vào ngày 24 tháng 3 năm 2014.
Pot 1 | Pot 2 | Pot 3 |
---|---|---|
Of the twelve invited teams, eight had previously participated at the Viva World Cup.[5]
Withdrawals[sửa | sửa mã nguồn]
Bốc thăm ban đầu đã đặt Quebec vào bảng C và Zanzibar ở bảng D. Tuy nhiên, vào tháng 5 năm 2014, có thông báo rằng cả Quebec và Zanzibar đã rút khỏi giải đấu. Đội Quebec đã liên kết với Fédération de đá du Québec, với ý định cuối cùng FSQ sẽ đăng ký làm thành viên của CONCACAF. Cuối cùng, đội sẽ chỉ chơi quốc tế với các đội tuyển quốc gia đầy đủ là thành viên của CONCACAF hoặc FIFA và sẽ không còn tham gia vào Bóng đá không phải FIFA.[16] Nhóm Zanzibar không thể có được visa để vào Thụy Điển và do đó buộc phải kéo ra khỏi giải đấu.[17] Vị trí của Quebec đã được Nam Ossetia, trong khi Zanzibar được thay thế bằng County of Nice.
liên Traductions de liền NomFréquence immediacy thẳng, liền, trực tiếp
Matches[sửa | sửa mã nguồn]
Group stage[sửa | sửa mã nguồn]
Key to colours in group tables | |
---|---|
Teams that advanced to the quarter-finals |
Group A[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Arameans Suryoye | 2 | 2 | 0 | 0 | 4 | 1 | +3 | 6 |
Kurdistan thuộc Iraq | 2 | 1 | 0 | 1 | 10 | 2 | +8 | 3 |
Tamil Eelam | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 11 | −11 | 0 |
Kurdistan thuộc Iraq | 1–2 | Arameans Suryoye |
---|---|---|
Younis Shakour 38' | Musa Karli 78' Mattias Candemir 84' |
Tamil Eelam | 0–9 | Kurdistan thuộc Iraq |
---|---|---|
Aras 17' Ahmed 23', 35' Younes 28' Nechirvan Shukri 31' Ali Farhan Shakor 62', 86', 90+4' |
Group B[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Abkhazia | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 2 | +1 | 4 |
Occitania | 2 | 1 | 1 | 0 | 2 | 1 | +1 | 4 |
Sápmi | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 3 | −2 | 0 |
Abkhazia | 1–1 | Occitania |
---|---|---|
Gerome Hernandez 83' (l.n.) | Brice Martinez 68' |
Abkhazia | 2–1 | Sápmi |
---|---|---|
Amal Vardania 19' Vladimir Argun 72' |
Jirijoonas Kanth 51' |
Group C[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Padania | 2 | 2 | 0 | 0 | 23 | 1 | +22 | 6 |
Nam Ossetia | 2 | 1 | 0 | 1 | 20 | 3 | +17 | 3 |
Darfur | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 39 | −39 | 0 |
Darfur | 0–20 | Padania |
---|---|---|
Marco Garavelli 2', 13', 24' Giacomo Innocenti 4', 10', 27', 39' Andrea Rota 11', 26' Mauro Nannini 16' Luca Mosti 46' Matteo Prandelli 48', 57', 81', 87' Enoch Barwuah 50', 54' Andrea Mussi 62', 64', 69' |
Darfur | 0–19 | Nam Ossetia |
---|---|---|
Artur Elbaev 10', 39', 42', 62', 75', 76', 82', 88' Vladimir Salbiev 13', 40' Romeo Kobaladze 45' Rustam Khutiev 56', 59', 70', 79', 90' Taimuraz Kudziev 63' Georgi Kulov 68' Murat Tskhovrebov 90+1' |
Nam Ossetia | 1–3 | Padania |
---|---|---|
Artur Elbaev 46' | Giacomo Innocenti 6' Andrea Mussi 37' Enoch Barwuah 86' |
Group D[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ellan Vannin | 2 | 2 | 0 | 0 | 7 | 4 | +3 | 6 |
Bá quốc Nice | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 4 | −1 | 3 |
Nagorno-Karabakh | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 0 |
Ellan Vannin | 3–2 | Nagorno-Karabakh |
---|---|---|
Ciaran McNulty 41' Antony Moore 88' Frank Jones 90' |
Mihran Manasyan 27', 31' |
Ellan Vannin | 4–2 | Bá quốc Nice |
---|---|---|
Calum Morrissey 16', 31', 35' Daniel Bell 87' |
Frank Delerue 37' Malik Tchokounte 74' |
Knockout stage[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
4 June – Östersund | ||||||||||
Padania | 1 | |||||||||
6 June – Östersund | ||||||||||
Bá quốc Nice | 2 | |||||||||
Bá quốc Nice | 3 | |||||||||
4 June – Östersund | ||||||||||
Nam Ossetia | 0 | |||||||||
Abkhazia | 0 (0) | |||||||||
8 June – Östersund | ||||||||||
Nam Ossetia | 0 (2) | |||||||||
Bá quốc Nice | 0 (5) | |||||||||
4 June – Östersund | ||||||||||
Ellan Vannin | 0 (3) | |||||||||
Arameans Suryoye | 0 (7) | |||||||||
6 June – Östersund | ||||||||||
Occitania | 0 (6) | |||||||||
Arameans Suryoye | 1 | Tranh hạng ba | ||||||||
4 June – Östersund | ||||||||||
Ellan Vannin | 4 | 8 June – Östersund | ||||||||
Ellan Vannin | 1 (4) | |||||||||
Nam Ossetia | 1 | |||||||||
Kurdistan thuộc Iraq | 1 (2) | |||||||||
Arameans Suryoye | 4 | |||||||||
Quarter-finals[sửa | sửa mã nguồn]
Padania | 1–2 | Bá quốc Nice |
---|---|---|
Andrea Camussi 45+1' | Loïc Malatini 8' Malik Tchokounte 85' |
Abkhazia | 0–0 | Nam Ossetia |
---|---|---|
Loạt sút luân lưu | ||
Akhmat Agrba Sandrik Tsveyba Dmitri Akhba Georgij Zhanava |
0–2 | Alan Khadarzev David Siukaev Taimuraz Karatsev Taimuraz Kudziev |
Semi-finals[sửa | sửa mã nguồn]
Bá quốc Nice | 3–0 | Nam Ossetia |
---|---|---|
Malik Tchokounte 3', 28' Kevin Puyoo 83' |
Arameans Suryoye | 1–4 | Ellan Vannin |
---|---|---|
Rabi Mourad 9' | Frank Jones 23' Jack McVey 60' Chris Bass Jr 70' Ciaran McNulty 72' |
Third-place play-off[sửa | sửa mã nguồn]
Nam Ossetia | 1–4 | Arameans Suryoye |
---|---|---|
David Siukaev 92' | George Kacho 9', 24', 73' Volkan Percin 47' |
Final[sửa | sửa mã nguồn]
Bá quốc Nice | 0–0 | Ellan Vannin |
---|---|---|
Report | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Gilles Noto Baptiste Delfino Loic Malitini Frank Delerue Hichem Ferreri |
5–3 | Ciaran McNulty Calum Morrisey Chris Bass Jack McVey |
ConIFA World Football Cup 2014 Winners |
---|
Bá quốc Nice Lần First |
Placement round[sửa | sửa mã nguồn]
Placement round 1 | Placement round 2 | Placings | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
5 June – Östersund | 7 June – Östersund | 5th place | Padania | |||
Tamil Eelam | 2 | Tamil Eelam | 10 | 6th place | Kurdistan thuộc Iraq | |
Sápmi | 4 | Darfur | 0 | 7th place | Occitania | |
5 June – Östersund | 7 June – Östersund | 8th place | Abkhazia | |||
Darfur | 0 | Sápmi | 1 | 9th place | Nagorno-Karabakh | |
Nagorno-Karabakh | 12 | Nagorno-Karabakh | 5 | 10th place | Sápmi | |
5 June – Östersund | 7 June – Östersund | 11th place | Tamil Eelam | |||
Padania | 3 (4) | Abkhazia | 0 | 12th place | Darfur | |
Abkhazia | 3 (2) | Occitania | 1 | |||
5 June – Östersund | 7 June – Östersund | |||||
Occitania | 2 (4) | Padania | 1 (4) | |||
Kurdistan thuộc Iraq | 2 (5) | Kurdistan thuộc Iraq | 1 (3) |
Placement round 1[sửa | sửa mã nguồn]
Tamil Eelam | 2–4 | Sápmi |
---|---|---|
Prashanth Ragvan 55', 77' | Steffen Dreyer 58', 66', ??' 79' (l.n.) |
Darfur | 0–12 | Nagorno-Karabakh |
---|---|---|
Gevorg Nranyan 7', 24', 45', 75' Norayr Gyozalyan 22', 39', 54', 74' Grigoryan 33', 42' Samvuel Karapetyan 69' Aram Bareghamyan 90+2' |
Padania | 3–3 | Abkhazia |
---|---|---|
Luca Mosti 41' Enoch Barwuah 48' Matteo Prandelli 90+1' |
Amal Vardania 60', 62' Dmitri Akhba 86' |
|
Loạt sút luân lưu | ||
Andrea Rota Luca Mosti Stefano Tignonsini Mauro Nannini Andrea Mussi |
4–2 | Ruslan Adzhindzhal Alen Ardzheniya Astamur Tarba Aleksandr Khoklov |
Occitania | 2–2 | Kurdistan thuộc Iraq |
---|---|---|
Vivian Dors 41', 47' | Farhan Shakor 19' Ahmed 76' |
|
Loạt sút luân lưu | ||
Brice Martinez Ronald Rodas Vivian Dors Pierre Bru Nabil Moussi |
4–5 | Younis Shakour Nechirvan Shukri Dozhgahr Nechjrvan Khaled Mushir |
Placement round 2[sửa | sửa mã nguồn]
Tamil Eelam | 10–0 | Darfur |
---|---|---|
Gvinthan Navaneethakrishnan 2', 10' Mayooran Jeganthan 8' Prashanth Ragvan 16', 69', 69' Gajendran Balamurali 53' Prasanth Vigneswararajah 73' Christman Gunasingham 81', 89' |
Sápmi | 1–5 | Nagorno-Karabakh |
---|---|---|
Arle Ivar Ring 68' | Gevorg Poghosyan 30', 83' Mihran Manasyan 32', 52' Armen Petrosyan 64' |
Padania | 1–1 | Kurdistan thuộc Iraq |
---|---|---|
Rota 64' | ||
Loạt sút luân lưu | ||
4–3 |
Final Positions[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Result |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bá quốc Nice | 5 | 3 | 1 | 1 | 8 | 5 | +3 | 10 | |
2 | Ellan Vannin | 5 | 3 | 2 | 0 | 12 | 6 | +6 | 11 | |
3 | Arameans Suryoye | 5 | 3 | 1 | 1 | 9 | 6 | +3 | 10 | |
4 | Nam Ossetia | 5 | 1 | 1 | 3 | 21 | 10 | +11 | 4 | |
5 | Padania | 5 | 2 | 2 | 1 | 28 | 7 | +21 | 8 | Eliminated in the Quarterfinals |
6 | Kurdistan thuộc Iraq | 5 | 1 | 3 | 1 | 14 | 6 | +8 | 6 | |
7 | Occitania | 5 | 2 | 3 | 0 | 5 | 3 | +2 | 9 | |
8 | Abkhazia | 5 | 1 | 3 | 1 | 6 | 6 | 0 | 6 | |
9 | Nagorno-Karabakh | 4 | 2 | 0 | 2 | 19 | 5 | +14 | 6 | Eliminated in the First Stage |
10 | Sápmi | 4 | 1 | 0 | 3 | 6 | 10 | −4 | 3 | |
11 | Tamil Eelam | 4 | 1 | 0 | 3 | 12 | 15 | −3 | 3 | |
12 | Darfur | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 61 | −61 | 0 |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ "Les Québécois à la ConIFA 2014 Lưu trữ 2014-05-01 tại Wayback Machine" (ngày 23 tháng 10 năm 2013). sympatico.ca. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014
- ^ a b c d e f World Championship 2014 (ngày 6 tháng 10 năm 2013). “World Championship 2014 | Conifa World football”. Conifa.org. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
- ^ "[http: // www2.visitostersund.se / yetemanget / a542859 / conifa-world-cup-pa-jamtkraft-Arena / detaljer Conifa World Cup på Jämtkraft Arena] " Östersund thông tin du lịch . Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
- ^ Adamsson, Niklas. (ngày 31 tháng 10 năm 2013) "VM i Östersund: "Nästintill ofattbart" Lưu trữ 2014-02-03 tại Wayback Machine". ltz.se. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
- ^ a b "-for.html ConIFA World Cup Cup bốc thăm được thiết lập vào thứ Hai ". (19 tháng 3 năm 2014). Cập nhật bóng đá không phải FIFA . Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2014.
- ^ "سەرۆكی یەكێتی تۆپی پێی كوردستان بوو بەبەرپرسی ئاسیا لەرێكخراوی(CONIFA) Lưu trữ 2014-02-02 tại Wayback Machine". Rizgary Press. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Novità – Padaniasports”. Padaniasports.it. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Stiller lag i Conifa World Cup – NRK Sápmi”. Nrk.no. ngày 13 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
- ^ “L'AOF acaba 2013 sus una victòria”. Lasetmana.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Actualités”. Lepetitjournal.net. ngày 17 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Le Québec ira au Championnat du monde ConIFA de soccer | Marc Tougas | Soccer”. Lapresse.ca. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Quebec – Québec Soccer”. Quebecsoccer.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Soccer: les Québécois iront au Mondial des nations sans État”. Le Devoir. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
- ^ “On the Road to Another World Cup”. Darfurunited.com. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Manx Independent Football Association | Isle of Man News”. isleofman.com. ngày 10 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
- ^ <! - Nhà văn nhân viên; không theo dòng.-->. [https: //web.archive.org/web/20140522041616/http: //lesquebecois.org/fr/contents/nouvelles/les-quebecois-sassocieront-a-la-fedutions-de-soney-du-quebec-mais-la-selection-nationale-nira-pas-en-suede.html “Les Québécois s'associeront à la Fédération de đá du Québec, mais la sélection nationalale n'ira pas en Suède”] Kiểm tra giá trị
|archive-url=
(trợ giúp). Les Québécois (bằng tiếng Pháp). [http: //lesquebecois.org/fr/contents/nouvelles/les-quebecois-sassocieront-a-la-fedutions-de-soney-du-quebec-mais-la-selection-nationale-nira-pas-en-suede.html Bản gốc] Kiểm tra giá trị|url=
(trợ giúp) lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2014. Truy cập 29 tháng 5 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) - ^ <! - Nhà văn nhân viên; không có dòng nào.--> (6 tháng 5 năm 2014). [https: //web.archive.org /web / 20140529124236 / http: //www.iomtoday.co.im/sport/football-news/new-conifa-world- feet “Đối thủ mới của Cúp bóng đá thế giới ConIFA cho Ellan Vannin”] Kiểm tra giá trị
|archiveurl=
(trợ giúp). IOM Today. Isle of Man Báo chí. [http: //www.iomtoday.co.im/sport/football-news/new-conifa-world-football-cup-opponents- for-ellan-vannin-1-6600413 Bản gốc] Kiểm tra giá trị|url=
(trợ giúp) lưu trữ|url lưu trữ=
cần|ngày lưu trữ=
(trợ giúp). Truy cập 29 tháng 5 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)