Bước tới nội dung

Good Times Bad Times

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Good Times Bad Times"
Đĩa đơn của Led Zeppelin
từ album Led Zeppelin
Mặt B"Communication Breakdown"
Phát hành10 tháng 3 năm 1969 (1969-03-10) (US)
Thu âmOlympic Studios, London, tháng 10 năm 1968
Thể loạiHard rock[1]
Thời lượng2:46
Hãng đĩaAtlantic 2613
Sáng tác
Sản xuấtJimmy Page
Thứ tự đĩa đơn của Led Zeppelin
"Good Times Bad Times"
(1969)
"Whole Lotta Love / Living Loving Maid (She's Just a Woman)"
(1969)

"Good Times Bad Times" là ca khúc của ban nhạc rock người Anh Led Zeppelin, trở thành đĩa đơn đầu tiên trong album đầu tay năm 1969 của họ, Led Zeppelin. Tay guitar Jimmy Page đã chơi chiếc Fender Telecaster qua bộ chuyển âm Leslie nhằm tạo nên hiệu ứng vọng[2][3]. Việc sử dụng bộ chuyển âm này vốn trước đây chỉ được dùng cho Hammond organ. Page cũng là nhà sản xuất và bố trí thu âm cho ca khúc này.

Ca khúc này cũng đánh dấu việc tay trống John Bonham đã 2 lần chơi 16 nốt trong một lần kick bass bằng chân phải, tạo nên hiệu ứng đặc biệt mà sau này rất nhiều tay trống nhạc rock khác bắt chước, ngoài ra còn chơi hi-hat 8 nốt một lần xuyên suốt toàn ca khúc bằng chân trái. Bonham nói anh chơi trống như vậy sau khi lấy cảm hứng từ ban nhạc Vanilla Fudge khi mà tay trống Carmine Appice thường chơi trống bass nhanh gấp đôi bình thường[4].

Tay bass John Paul Jones cũng có nhiều đóng góp cho ca khúc này, nhấn mạnh rằng đây là một trong những phần bass phức tạp nhất mà mình từng viết[4].

Định dạng phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn 7" (UK: Atlantic 584269, US/New Zealand: Atlantic 45-2613, Australia: Atlantic AK 2914, Canada: Atlantic AT 2613X, France: Atlantic 650 153, Germany: Atlantic ATL 70369, Greece: Atlantic 255 002, Italy: Atlantic ATL NP 03117, Japan: Nihon Gramophone DT-1105, Philippines: Atlantic 45-3734, Sweden: Atlantic ATL 70.369)

  • A. "Good Times Bad Times" (Bonham/Jones/Page) – 2:47
  • B. "Communication Breakdown" (Bonham/Jones/Page) – 2:28

Đĩa đơn 7" (South Africa: Atlantic ATS410)

1969 7" EP (Mexico: Atlantic EPA 1577)

  • A1. "Good Times Bad Times" – 2:47
  • A2. "Communication Breakdown" – 2:28
  • B. "Dazed and Confused" (Page) – 6:26

1972 7" EP* (Argentina: Music Hall 186)

  • A1. "Good Times Bad Times" – 2:47
  • A2. "Communication Breakdown" – 2:28
  • B1. "Roundabout" (Anderson/Howe) – 3:27
  • B2. "Long Distance Runaround" (Anderson) – 3:30

Ghi chú:
(*) Mặt B bởi Yes

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (1969) Vị trí
cao nhất
Canada Top Singles (RPM)[5] 64
Japan (Oricon)[6] 84
Hà Lan (Dutch Top 40)[7] 19
Hà Lan (Single Top 100)[8] 17
US Billboard Hot 100[9] 80
US Cash Box[10] 66
US Record World[11] 65

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Led Zeppelin Biography”. The Rock and Roll Hall of Fame and Museum. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2014. launching pithy hard-rock rave-ups like "Good Times Bad Times" and "Communication Breakdown."
  2. ^ Lewis, Dave (1994). The Complete Guide to the Music of Led Zeppelin. Omnibus Press. ISBN 0-7119-3528-9.
  3. ^ Rosen, Steven (ngày 25 tháng 5 năm 2007). “1977 Jimmy Page Interview (Audio/Text)”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2015.. (originally published in the July 1977, issue of Guitar Player magazine) Modern Guitars. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ a b Schulps, Dave (1993). “Interview with Jimmy Page”. Guitar World. Iem.ac.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2014.
  5. ^ "Top RPM Singles: Tài liệu số 5981." RPM (bằng tiếng Anh). Library and Archives Canada. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ “Top 100 Singles – ngày 5 tháng 6 năm 1969” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  7. ^ "Nederlandse Top 40 – Led Zeppelin - Good Times Bad Times" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  8. ^ "Dutchcharts.nl – Led Zeppelin – Good Times Bad Times" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  9. ^ “Led Zeppelin – Awards”. AllMusic. All Media Network. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  10. ^ “CASH BOX Top 100 Singles – Week ending APRIL 26, 1969”. Bản gốc lưu trữ Tháng 8 26, 2012. Truy cập Tháng 8 27, 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập=|archive-date= (trợ giúp). Cash Box magazine. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  11. ^ “Top 100 for 1969 - April 1969”. Record World. Geocities.com. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]