Gracixalus gracilipes
Gracixalus gracilipes | |
---|---|
Phân loại khoa học ![]() | |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Anura |
Họ: | Rhacophoridae |
Chi: | Gracixalus |
Loài: | G. gracilipes
|
Danh pháp hai phần | |
Gracixalus gracilipes (Bourret, 1937) | |
Các đồng nghĩa | |
|
Gracixalus gracilipes là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, Lào, Thái Lan, và Việt Nam.[2]
Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, sông có nước theo mùa, và đầm nước ngọt có nước theo mùa. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.[3] It inhabits evergreen and bamboo forests. The eggs are deposited on leaves overhanging temporary forest pools; upon hatching, the tadpoles drop into the water where their development continues.[1]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Peter Paul van Dijk, Raoul Bain, Michael Wai Neng Lau, Lu Shunqing, Yang Datong (2004). “Gracixalus gracilipes”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T58848A11849305. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T58848A11849305.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Frost, Darrel R. (2016). “Gracixalus gracilipes (Bourret, 1937)”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
- ^ Fei, L. (1999). Atlas of Amphibians of China (bằng tiếng Trung). Zhengzhou: Henan Press of Science and Technology. tr. 254–256. ISBN 978-7-5349-1835-3.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu liên quan tới Gracixalus gracilipes tại Wikispecies
- van Dijk, P.P., Bain. R., Lau, M.W.N., Shunqing, L. & Datong, Y. 2004. Philautus gracilipes[liên kết hỏng]. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.