Hạt Phủ doãn Tông tòa Battambang

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hạt Phủ doãn Tông tòa Battambang

Praefectura Apostolica Battambangensis

ភូមិភាគបាត់ដំបង
Vị trí
Quốc gia Campuchia
Trụ sởPhum Rumchek 1, Khum Ratanak, Srok Svay Por, B.P. 330, Battambang, Campuchia
Thống kê
Khu vực81.456 km2 (31.450 dặm vuông Anh)
Dân số
- Địa bàn
- Giáo dân
(tính đến 2010)
4.335.000
4.125 (0,1%)
Giáo xứ26
Thông tin
Giáo pháiCông giáo Rôma
Giáo hội Sui iurisGiáo hội Latinh
Nghi lễNghi lễ Latinh
Thành lập26/9/1968
Linh mục đoàn17
Linh mục dòng14
Nam Tu sĩ19
Nữ Tu sĩ36
Lãnh đạo hiện tại
Phủ doãn Tông tòaEnrique Figaredo Alvargonzalez, S.J.
Bản đồ
Hạt Phủ doãn Tông tòa Battambang
Hạt Phủ doãn Tông tòa Battambang
Nhà thờ chính tòa cũ ở Battambang, đã bị chính quyền Khmer Đỏ phá hủy

Hạt Phủ doãn Tông tòa Battambang (tiếng Khmer: ភូមិភាគបាត់ដំបង; tiếng Latinh: Praefectura Apostolica Battambangensis) là một Hạt Phủ doãn Tông tòa của Giáo hội Công giáo Rôma tại Campuchia. Lãnh đạo đương nhiệm của Hạt Phủ doãn Tông tòa là Giám mục Enrique Figaredo Alvargonzales (Dòng Tên).

Địa giới[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt Phủ doãn Tông tòa bao phủ diện tích 80,430 km² vùng phía tây bắc Campuchia, bao gồm các tỉnh Banteay Meanchey, Battambang, Kampong Chhnang, Kampong Thom, Oddar Meancheay, Pailin, Preah Vihear, PursatSiem Reap. Hạt Phủ doãn Tông tòa được chia ra làm 26 giáo xứ, với tòa giám mục và Nhà thờ chính tòa Đức Mẹ vô nhiễm nguyên tội nàm tại thành phố Battambang.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt Phủ doãn Tông tòa được thành lập vào ngày 26/9/1968, khi Hạt Đại diện Tông tòa Campuchia (nay là Hạt Đại diện Tông tòa Phnôm Pênh) được tách ra làm ba theo tông sắc Qui in Beati Petri của Giáo hoàng Phaolô VI.

Phủ doãn Tông tòa[sửa | sửa mã nguồn]

  • Phaolô Tep Im Sotha † (26/9/1968 - 5/1975 qua đời)
    • Trống tòa (1975-2000)[1]
  • Enrique Figaredo Alvargonzales, S.I., từ 1/4/2000

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Đến năm 2020, Hạt Phủ doãn Tông tòa có 5.169 giáo dân trên tổng dân số 4.327.570, chiếm 0,1%.

Năm Dân số Linh mục Phó tế Tu sĩ Giáo xứ
giáo dân tổng cộng % linh mục đoàn linh mục triều linh mục dòng tỉ lệ
giáo dân/linh mục
nam tu sĩ nữ tu sĩ
1970 9.079 1.800.000 0,5 11 1 10 825 11 34
1973 4.500 2.000.000 0,2 2 1 1 2.250 1 14 12
1999 3.000 3.204.328 0,1 5 2 3 600 7 6 2
2000 3.000 3.205.000 0,1 7 1 6 428 10 7 8
2001 3.059 3.621.327 0,1 8 5 3 382 9 10 8
2002 3.206 3.621.327 0,1 10 4 6 320 6 14 8
2003 3.321 3.621.327 0,1 11 5 6 301 6 19 8
2004 3.456 3.621.327 0,1 9 3 6 384 6 19 9
2010 4.125 4.335.000 0,1 12 6 6 343 6 19 9
2014 4.602 4.011.000 0,1 13 4 9 354 15 31 27
2017 4.902 4.162.000 0,1 15 3 12 326 18 35 27
2020 5.169 4.327.570 0,1 17 3 14 304 19 36 26

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Từ ngày 21/12/1992 đến ngày 2/7/2000, Yves Ramousse, tu sĩ Hội Thừa sai Paris và Đại diện Tông tòa Hạt Đại diện Tông tòa Phnôm Pênh làm Giám quản Tông tòa

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tông sắc Qui in Beati Petri (bằng tiếng La-tinh)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]