Hạt Phủ doãn Tông tòa Kampong Cham
Hạt Phủ doãn Tông tòa Kampong Cham Praefectura Apostolica Kampongchamensis ភូមិភាគកំពង់ចាម | |
---|---|
Công giáo Rôma | |
Vị trí | |
Quốc gia | Campuchia |
Trụ sở | 111 Prea Bhat Ang Dong, Kampong Cham, Campuchia |
Thống kê | |
Khu vực | 66.347 km2 (25.617 dặm vuông Anh) |
Dân số - Địa bàn - Giáo dân | (tính đến 2010) 5,400,000 3,600 (0,1%) |
Giáo xứ | 28 |
Thông tin | |
Giáo phái | Công giáo Rôma |
Giáo hội Sui iuris | Giáo hội Latinh |
Nghi chế | Nghi lễ Latinh |
Thành lập | 26/9/1968 |
Tổng số Tu sĩ | 10 nam, 8 nữ |
Lãnh đạo hiện tại | |
Phủ doãn Tông tòa | Phêrô Suon Hangly |
Nguyên giám mục | Antonysamy Susairaj, M.E.P. |
Bản đồ | |
Hạt Phủ doãn Tông tòa Kampong Cham (tiếng Khmer: ភូមិភាគកំពង់ចាម; tiếng Latinh: Praefectura Apostolica Kampongchamensis) là một Hạt Phủ doãn Tông tòa của Giáo hội Công giáo Rôma tại Campuchia. Lãnh đạo đương nhiệm của Hạt Phủ doãn Tông tòa là Giám mục Phêrô Suon Hangly.
Địa giới
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt Phủ doãn Tông tòa bao phủ diện tích 66,347 km2 ở phía đông Campuchia, bao gồm các tỉnh Kampong Cham, Kratié, Stung Treng, Ratanakiri, Mondulkiri, Svay Rieng, Tbong Khmum và Prey Veng. Hạt Phủ doãn Tông tòa được chia ra làm 28 giáo xứ, với tòa giám mục đặt tại thành phố Kampong Cham.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt Phủ doãn Tông tòa được thành lập vào ngày 26/9/1968, khi Hạt Đại diện Tông tòa Campuchia (nay là Hạt Đại diện Tông tòa Phnôm Pênh) được tách ra làm ba.
Phủ doãn Tông tòa
[sửa | sửa mã nguồn]- André Lesouëf, M.E.P.: 26/9/1968 – 1997 (từ nhiệm)
- Giuse Chhmar Salas † (3/5/1975 - 9/1977) (Giám quản Tông tòa sede plena)
- Trống tòa (1997-2000)
- Antonysamy Susairaj, M.E.P.: 27/5/2000 – 25/7/2019 (từ nhiệm)
- Trống tòa (2019-2022)[1]
- Phêrô Suon Hangly: bổ nhiệm ngày 15/7/2022
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Đến năm 2020, Hạt Phủ doãn Tông tòa có 3.045 giáo dân trên tổng dân số 3.634.750, chiếm 0,1%.
Năm | Dân số | Linh mục | Phó tế | Tu sĩ | Giáo xứ | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
giáo dân | tổng cộng | % | linh mục đoàn | linh mục triều | linh mục dòng | tỉ lệ giáo dân/linh mục |
nam tu sĩ | nữ tu sĩ | |||
1970 | 18.820 | 2.036.582 | 0,9 | 14 | 3 | 11 | 1.344 | 32 | 52 | ||
1974 | 4.000 | 2.000.000 | 0,2 | 1 | 1 | 4.000 | 1 | ||||
1999 | 3.200 | 3.800.500 | 0,1 | 5 | 1 | 4 | 640 | 4 | 18 | ||
2000 | 3.300 | 4.100.000 | 0,1 | 5 | 1 | 4 | 660 | 4 | 5 | 19 | |
2001 | 3.400 | 4.100.000 | 0,1 | 5 | 1 | 4 | 680 | 4 | 10 | 20 | |
2002 | 3.460 | 4.200.000 | 0,1 | 7 | 1 | 6 | 494 | 6 | 9 | 22 | |
2003 | 3.500 | 4.300.000 | 0,1 | 9 | 1 | 8 | 388 | 1 | 8 | 23 | |
2004 | 3.700 | 4.400.000 | 0,1 | 9 | 1 | 8 | 411 | 8 | 8 | 23 | |
2010 | 3.600 | 5.400.000 | 0,1 | 13 | 1 | 12 | 276 | 12 | 7 | 31 | |
2014 | 3.000 | 5.771.000 | 0,1 | 12 | 1 | 11 | 250 | 13 | 9 | 24 | |
2017 | 3.000 | 5.763.685 | 0,1 | 14 | 3 | 11 | 214 | 14 | 9 | 27 | |
2020 | 3.045 | 5.734.750 | 0,1 | 11 | 3 | 8 | 276 | 10 | 8 | 28 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- “Bolla Superna voluntate” (bằng tiếng La-tinh).
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Số liệu Annuario pontificio năm 2021, lấy từ “{{{1}}}/{{{2}}}”. Catholic-Hierarchy.org. David M. Cheney.
- Trang web của Hạt Phủ doãn Tông tòa tại Giáo hội Công giáo Campuchia Khmer
- “Hạt Phủ doãn Tông tòa Kampong Cham”, GCatholic.org (bằng tiếng Anh)