Hai môn phối hợp tại Thế vận hội Mùa đông 2018 - Đuổi bắt nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đuổi bắt nữ
tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII
Địa điểmAlpensia Cross-Country CentrePyeongchang, Hàn Quốc
Thời gian12 tháng 2
Số VĐV58 từ 24 quốc gia
Thời gian về nhất30:35.3
Người đoạt huy chương
1 Laura Dahlmeier  Đức
2 Anastasiya Kuzmina  Slovakia
3 Anaïs Bescond  Pháp
← 2014
2022 →

Nội dung đuổi bắt 10 km nữ của hai môn phối hợp tại Thế vận hội Mùa đông 2018 diễn ra vào ngày 12 tháng 2 năm 2018 tại Alpensia Cross-Country CentrePyeongchang, Hàn Quốc.[1][2] Danh sách thi đấu gồm top 60 vận động viên của nội dung nước rút tổ chức hai ngày trước đó. Thời gian xuất phát của mỗi vận động viên phụ thuộc vào thành tích của họ ở nội dung nước rút. Laura Dahlmeier, người giành huy chương vàng nước rút, tiếp tục về nhất, và là nữ vận động viên đầu tiên giành cú đúp nước rút-đuổi bắt tại Thế vận hội. Anastasiya Kuzmina về nhì, còn Anaïs Bescond về thứ ba.[3]

Diễn biến[sửa | sửa mã nguồn]

Dahlmeier xuất phát đầu tiên, bắn trúng đích tất cả các mục tiêu ở lượt bắn nằm. Huy chương bạc nội dung nước rút Marte Olsbu bắt trượt một mục tiêu. Ở giai đoạn giữa các lượt bắn nằm, Dahlmeier bị theo sau bởi Veronika VítkováAnastasiya Kuzmina. Kuzmina sau đó vượt qua Vítková, và trước lượt bắn nằm thứ hai, rút ngắn khoảng cách với Dahlmeier còn 10 giây. Dahlmeier, Kuzmina, và Vítková đều bắn trượt một mục tiêu ở lượt bắn nằm thứ hai, giúp Anaïs BescondIrene Cadurisch, những người bắn trúng trọn vẹn các mục tiêu, có cơ hội trở lại. Sau khi hết 5 km, Kuzmina dẫn đầu, trong khi Dahlmeier kém cô 0,7 giây, tiếp đến là Bescond và Cadurisch kém nửa phút. Ở lượt bắn đứng đầu tiên, Kuzmina bắn trượt hai lần, Bescond trượt một, trong khi Cadurisch trượt ba lần và hết cơ hội giành huy chương. Dahlmeier là người không trượt phát bắn nào, qua đó dẫn đầu với 40 giây nhanh hơn Kuzmina. Vítková đứng thứ ba, theo sau là Bescond. Ở lượt bắn đứng thứ hai, Dahlmeier và Bescond bắn tốt, trong khi đó Kuzmina trượt một lần, khiến cô kém Dahlmeier hơn một phút và chỉ còn hơn Bescond một giây. Vítková bắn trượt hai mục tiêu và hết cơ hội. Kuzmina và Bescond trượt cùng nhau trong suốt quãng đường còn lại cho tới khi về đích, đồng nghĩa với việc Kuzmina giành bạc, Bescond giành đồng.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc đua bắt đầu lúc 19:10.[4]

Hạng Số áo Tên Quốc gia Thời gian xuất phát Thời gian về đích Điểm phạt (P+P+S+S) Kém
1 1 Laura Dahlmeier  Đức 0:00 30:35.3 1 (0+1+0+0)
2 13 Anastasiya Kuzmina  Slovakia 0:54 31:04.7 4 (0+1+2+1) +29.4
3 19 Anaïs Bescond  Pháp 1:15 31:04.9 1 (0+0+1+0) +29.6
4 2 Marte Olsbu  Na Uy 0:24 31:42.6 4 (1+2+0+1) +1:07.3
5 7 Hanna Öberg  Thụy Điển 0:41 31:44.2 3 (1+2+0+0) +1:08.9
6 21 Denise Herrmann  Đức 1:20 31:54.7 2 (1+0+0+1) +1:19.4
7 3 Veronika Vítková  Cộng hòa Séc 0:26 32:12.6 3 (0+1+0+2) +1:37.3
8 26 Lena Häcki  Thụy Sĩ 1:34 32:16.8 3 (1+1+1+0) +1:41.5
9 24 Tiril Eckhoff  Na Uy 1:26 32:23.1 5 (0+2+3+0) +1:47.8
10 27 Mona Brorsson  Thụy Điển 1:36 32:29.8 1 (0+0+1+0) +1:54.5
11 6 Lisa Vittozzi  Ý 0:41 32:34.6 4 (1+2+0+1) +1:59.3
12 12 Franziska Hildebrand  Đức 0:54 32:36.5 3 (2+1+0+0) +2:01.2
13 5 Vanessa Hinz  Đức 0:40 32:41.4 4 (1+1+2+0) +2:06.1
14 36 Nadezhda Skardino  Belarus 2:02 32:42.7 1 (0+0+1+0) +2:07.4
15 18 Dorothea Wierer  Ý 1:14 32:48.4 5 (2+2+1+0) +2:13.1
16 8 Irene Cadurisch  Thụy Sĩ 0:46 32:52.8 4 (0+0+3+1) +2:17.5
17 17 Iryna Kryuko  Belarus 1:11 32:54.0 2 (1+0+0+1) +2:18.7
18 14 Vita Semerenko  Ukraina 0:55 32:54.4 4 (2+1+1+0) +2:19.1
19 53 Rosanna Crawford  Canada 2:23 33:03.0 2 (0+0+1+1) +2:27.7
20 30 Galina Vishnevskaya  Kazakhstan 1:46 33:05.9 1 (0+0+1+0) +2:30.6
21 37 Linn Persson  Thụy Điển 2:05 33:21.7 3 (1+0+1+1) +2:46.4
22 25 Kaisa Mäkäräinen  Phần Lan 1:30 33:22.2 6 (0+3+3+0) +2:46.9
23 23 Jessica Jislová  Cộng hòa Séc 1:23 33:24.3 3 (0+1+1+1) +2:49.0
24 16 Anaïs Chevalier  Pháp 1:09 33:28.0 5 (3+0+0+2) +2:52.7
25 15 Markéta Davidová  Cộng hòa Séc 0:57 33:29.8 6 (1+2+1+2) +2:54.5
26 22 Johanna Talihärm  Estonia 1:21 33:34.7 4 (0+1+2+1) +2:59.4
27 4 Marie Dorin Habert  Pháp 0:33 33:37.8 7 (2+0+2+3) +3:02.5
28 40 Julia Ransom  Canada 2:08 33:38.3 1 (0+0+0+1) +3:03.0
29 35 Elisabeth Högberg  Thụy Điển 2:00 33:45.1 2 (1+0+1+0) +3:09.8
30 34 Weronika Nowakowska  Ba Lan 1:57 33:46.2 2 (0+1+1+0) +3:10.9
31 20 Tatiana Akimova  Vận động viên Olympic từ Nga 1:18 33:50.8 4 (1+1+0+2) +3:15.5
32 43 Eva Puskarčíková  Cộng hòa Séc 2:14 33:53.8 3 (2+1+0+0) +3:18.5
33 39 Baiba Bendika  Latvia 2:08 33:59.4 3 (1+0+2+0) +3:24.1
34 10 Justine Braisaz  Pháp 0:48 34:08.0 7 (0+2+1+4) +3:32.7
35 31 Elisa Gasparin  Thụy Sĩ 1:46 34:11.2 5 (2+2+1+0) +3:35.9
36 28 Krystyna Guzik  Ba Lan 1:37 34:24.3 4 (1+1+1+1) +3:49.0
37 9 Darya Domracheva  Belarus 0:46 34:26.8 6 (0+1+1+4) +3:51.5
38 11 Paulína Fialková  Slovakia 0:51 34:33.6 8 (2+2+2+2) +3:58.3
39 41 Selina Gasparin  Thụy Sĩ 2:12 34:40.2 5 (2+2+1+0) +4:04.9
40 29 Katharina Innerhofer  Áo 1:45 34:41.2 5 (1+2+0+2) +4:05.9
41 50 Synnøve Solemdal  Na Uy 2:18 34:45.5 4 (1+0+2+1) +4:10.2
42 59 Ingrid Landmark Tandrevold  Na Uy 2:43 34:56.8 4 (0+3+1+0) +4:21.5
43 45 Monika Hojnisz  Ba Lan 2:14 35:05.6 4 (1+1+2+0) +4:30.3
44 52 Nadzeya Pisarava  Belarus 2:23 35:10.3 3 (2+0+0+1) +4:35.0
45 38 Zhang Yan  Trung Quốc 2:08 35:16.7 3 (3+0+0+0) +4:41.4
46 55 Anastasiya Merkushyna  Ukraina 2:26 35:30.4 5 (0+2+2+1) +4:55.1
47 51 Emily Dreissigacker  Hoa Kỳ 2:21 35:36.7 4 (0+1+1+2) +5:01.4
48 44 Nicole Gontier  Ý 2:14 35:37.6 7 (3+1+1+2) +5:02.3
49 56 Magdalena Gwizdoń  Ba Lan 2:30 36:07.0 5 (1+2+2+0) +5:31.7
50 32 Anna Frolina  Hàn Quốc 1:51 36:14.2 8 (1+2+2+3) +5:38.9
51 47 Anja Eržen  Slovenia 2:15 36:22.6 7 (0+2+2+3) +5:47.3
52 33 Uliana Kaisheva  Vận động viên Olympic từ Nga 1:52 36:33.6 5 (0+2+2+1) +5:58.3
53 54 Emma Lunder  Canada 2:24 36:52.1 4 (0+1+1+2) +6:16.8
54 49 Sari Furuya  Nhật Bản 2:15 37:02.1 5 (2+1+1+1) +6:26.8
55 60 Emilia Yordanova  Bulgaria 2:44 37:04.3 6 (2+1+3+0) +6:29.0
56 42 Fuyuko Tachizaki  Nhật Bản 2:14 37:07.9 7 (2+0+2+3) +6:32.6
57 58 Darya Klimina  Kazakhstan 2:42 38:00.0 8 (1+1+3+3) +7:24.7
58 48 Dunja Zdouc  Áo 2:15 38:39.1 8 (1+3+1+3) +8:03.8
46 Valentyna Semerenko  Ukraina 2:15 DNS
57 Megan Tandy  Canada 2:37

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Venues”. www.pyeongchang2018.com/. Pyeongchang 2018 Olympic Organizing Committee for the 2018 Winter Olympics. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng 2 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  2. ^ Start list
  3. ^ “Results - Women's 10 km pursuit”. 2018 Winter Olympics official site. ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ Final results