Hai môn phối hợp tại Thế vận hội Mùa đông 2018 - Xuất phát đồng hàng nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Xuất phát đồng hàng nữ
tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII
Địa điểmAlpensia Cross-Country CentrePyeongchang, Hàn Quốc
Thời gian17 tháng 2
Số VĐV30 từ 13 quốc gia
Thời gian về nhất35:23.0
Người đoạt huy chương
1 Anastasiya Kuzmina  Slovakia
2 Darya Domracheva  Belarus
3 Tiril Eckhoff  Na Uy
← 2014
2022 →

Nội dung xuất phát đồng hàng 12,5 km nữ của hai môn phối hợp tại Thế vận hội Mùa đông 2018 diễn ra vào ngày 17 tháng 2 năm 2018 tại Alpensia Cross-Country CentrePyeongchang, Hàn Quốc.[1][2] Anastasiya Kuzmina;là người giành huy chương vàng, đương kim vô địch Darya Domracheva giành bạc, và Tiril Eckhoff một lần nữa giành huy chương đồng giống như năm 2014.

Diễn biến[sửa | sửa mã nguồn]

Kuzmina là người dẫn đầu từ lúc xuất phát, và gần như không có sự cạnh tranh lớn nào sau lượt bắn súng thứ hai, khi bỏ xa Domracheva mười giây. Ở lượt bắn đứng đầu tiên, Domracheva trượt một mục tiêu, còn Kuzmina, mặc dù bắn trượt một lần ở loạt bắn đứng thứ hai, vẫn hết sức an toàn ở vị trí đầu bảng. Domracheva không trượt mục tiêu nào ở lượt bắn cuối và về thứ hai. Eckhoff trượt một mục tiêu ở phần thi nằm bắn thứ nhất và một mục tiêu ở lần nằm bắn thứ hai, và đứng ở giữa bảng xếp hạng trong phần lớn thời gian thi đấu. Tuy nhiên, tất cả các đối thủ trực tiếp đều bắn trượt, vì vậy cô giành huy chương đồng.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc đua bắt đầu lúc 20:15.[3]

Hạng Số áo Tên Quốc gia Thời gian Điểm phạt (P+P+S+S) Kém
1 4 Anastasiya Kuzmina  Slovakia 35:23.0 1 (0+0+0+1)
2 9 Darya Domracheva  Belarus 35:41.8 1 (0+0+1+0) +18.8
3 18 Tiril Eckhoff  Na Uy 35:50.7 2 (1+0+1+0) +27.7
4 13 Lisa Vittozzi  Ý 36:08.6 2 (1+0+0+1) +45.6
5 2 Hanna Öberg  Thụy Điển 36:09.5 1 (0+0+1+0) +46.5
6 8 Dorothea Wierer  Ý 36:10.3 1 (0+0+0+1) +47.3
7 19 Nadezhda Skardino  Belarus 36:10.9 0 (0+0+0+0) +47.9
8 3 Marte Olsbu  Na Uy 36:14.6 1 (0+1+0+0) +51.6
9 21 Marie Dorin Habert  Pháp 36:20.9 2 (0+1+0+1) +57.9
10 7 Kaisa Mäkäräinen  Phần Lan 36:23.9 2 (0+1+0+1) +1:00.9
11 10 Denise Herrmann  Đức 36:27.2 2 (0+0+2+0) +1:04.2
12 28 Franziska Preuß  Đức 36:38.9 1 (0+0+1+0) +1:15.9
13 17 Mona Brorsson  Thụy Điển 36:55.3 1 (0+0+1+0) +1:32.3
14 5 Veronika Vítková  Cộng hòa Séc 36:57.8 1 (0+0+0+1) +1:34.8
15 30 Monika Hojnisz  Ba Lan 36:59.2 0 (0+0+0+0) +1:36.2
16 1 Laura Dahlmeier  Đức 37:10.1 2 (1+1+0+0) +1:47.1
17 6 Anaïs Bescond  Pháp 37:23.5 4 (1+0+2+1) +2:00.5
18 29 Markéta Davidová  Cộng hòa Séc 37:23.8 3 (0+1+1+1) +2:00.8
19 14 Valj Semerenko  Ukraina 37:39.9 1 (1+0+0+0) +2:16.9
20 11 Justine Braisaz  Pháp 37:49.6 5 (0+1+3+1) +2:26.6
21 16 Paulína Fialková  Slovakia 37:52.6 4 (1+2+0+1) +2:29.6
22 25 Linn Persson  Thụy Điển 37:54.5 2 (1+0+0+1) +2:31.5
23 23 Lena Häcki  Thụy Sĩ 38:22.3 4 (1+2+0+1) +2:59.3
24 12 Vita Semerenko  Ukraina 38:25.3 3 (0+0+3+0) +3:02.3
25 15 Vanessa Hinz  Đức 38:52.4 4 (2+1+0+1) +3:29.4
26 26 Iryna Kryuko  Belarus 39:04.0 4 (3+1+0+0) +3:41.0
27 27 Elisa Gasparin  Thụy Sĩ 39:21.0 5 (0+2+1+2) +3:58.0
28 20 Irene Cadurisch  Thụy Sĩ 39:44.7 4 (2+1+1+0) +4:21.7
29 24 Anaïs Chevalier  Pháp 40:39.7 6 (2+3+1+0) +5:16.7
30 22 Tatiana Akimova  Vận động viên Olympic từ Nga 41:32.4 6 (0+0+5+1) +6:09.4

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Venues”. www.pyeongchang2018.com/. Pyeongchang 2018 Olympic Organizing Committee for the 2018 Winter Olympics. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng 2 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  2. ^ Start list
  3. ^ Final results