Haliva
Giao diện
Haliva | |
Bữa | Món chính |
---|---|
Xuất xứ | Circassia |
Nhiệt độ dùng | Nóng |
Thành phần chính | Thịt bò, hành ba rô, pho mát hoặc khoai tây |
Haleva hay haliva (tiếng Adygea: хьэлжъо [ħalʐʷa]) là một món chiên từ bột nhào, chứa nhân khoai tây hoặc pho mát Circassia.[1][2][3][cần nguồn tốt hơn]
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- Haliva nhồi với pho mát cottage (Helive q'wey lhalhe delhu)
- Haliva nhồi với khoai tây (Helive ch'ert'of delhu)
- Haliva nhồi với khoai tây và pho mát (Helive ch'ert'ofre q'weyre delhu)
- Haliva nhồi với đậu cô ve (Heliva jesh delhu)
- Haliva nhồi với lê (Helive q'wzch delhu)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Chebureki
- Qutab
- Lörtsy
- Börek
- Gözleme
- Puri
- Kalitsounia
- Calzone
- Curry puff
- Empanada
- Khuushuur
- Lángos
- Momo
- Pastel
- Pasty
- Plăcintă
- Puff pastry
- Samosa
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Circassian Haliva - Chef Sally Jane”. chefsallyjane.co.uk.
- ^ “Haliva”. worldfood.guide.
- ^ “Haliva—Circassian Pierogies - [1000+1]”. blogspot.com.