Hoa hậu Trái Đất Ba Lan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoa hậu Trái Đất Ba Lan
Thành lập2002
LoạiCuộc thi nhan sắc
Trụ sở chínhWarsaw
Vị trí
Thành viên
Hoa hậu Trái Đất
Ngôn ngữ chính
tiếng Ba Lan
Giám đốc quốc gia
Francys Sudnicka
(2018-hiện tại)
Trang webmissearthpoland.pl

Hoa hậu Trái Đất Ba Lan là danh hiệu được trao cho một phụ nữ Ba Lan đại diện cho Ba Lan tại cuộc thi Hoa hậu Trái Đất, đây là cuộc thi sắc đẹp quốc tế thường niên nhằm thúc đẩy nhận thức về môi trường.[1][2][3] Cuộc thi quốc gia của Hoa hậu Trái Đất cho Ba Lan được tổ chức bởi Showbiz mà Carousel Productions, chủ sở hữu của Hoa hậu Trái Đất, đã trao nhượng quyền thương mại vào năm 2015.[4] Chủ sở hữu nhượng quyền trước đây cho Hoa hậu Trái Đất ở Ba Lan là Hoa hậu Polonia.

Ba Lan là một trong những quốc gia hàng đầu tại cuộc thi Hoa hậu Trái Đất. Kể từ năm thứ mười bốn, Ba Lan đã có thể đóng góp tám vị trí bao gồm Miss Fire (Á hậu 3) (2003) và Miss Water (Á hậu 2) (2005).[5][6]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

2002-2014: Hoa hậu Polonia[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa hậu Polonia là một cuộc thi chịu trách nhiệm gửi các đại biểu đến các cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũHoa hậu Quốc tế. Danh hiệu Hoa hậu Trái Đất Ba Lan được trao cho một á quân hoặc một thí sinh được chỉ định. Tuy nhiên, từ 2003-2007, Hoa hậu Polonia đã gửi người chiến thắng chính từ năm trước với ngoại lệ vào năm 2006, nơi họ bổ nhiệm người về nhì.

Đại biểu cuối cùng cho Hoa hậu Trái Đất từ cuộc thi Hoa hậu Polonia là Patrycja Dorywalska, một trong năm thí sinh lọt vào vòng chung kết tại Hoa hậu Polonia 2012.[7]

2015-2017: Showbiz và Hoa hậu Egzotica[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa hậu Egzotica là một cuộc thi thường niên dành cho phụ nữ Ba Lan có nguồn gốc đa chủng tộc. Cuộc thi hỗ trợ sự đa dạng để nâng cao nhận thức ở Ba Lan. Cuộc thi đã được BCC, Ủy ban Kinh tế và Xã hội Châu Âu tại Brussels và Bộ Ngoại giao trao tặng Huân chương Châu Âu.[cần dẫn nguồn] [ <span title="This claim needs references to reliable sources. (June 2018)">cần dẫn nguồn</span> ]

2018-nay: Hoa hậu Trái Đất Ba Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2018, Tổ chức Hoa hậu Trái Đất ủy quyền cho Francys Barraza-Sudnicka (Hoa hậu Hoàn vũ Ba Lan 2006 và Hoa hậu Trái Đất Ba Lan 2006) làm giám đốc quốc gia mới và tổ chức cuộc thi Hoa hậu Trái Đất Ba Lan mới thành lập.

Tiêu đề[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách chỉ bao gồm những người chiến thắng và chủ sở hữu vương miện kể từ khi khai mạc cuộc thi Hoa hậu Trái Đất Ba Lan năm 2018.

Năm Hoa hậu Trái Đất Ba Lan Hoa hậu Trái Đất Ba Lan - Không khí Hoa hậu Trái Đất Ba Lan - Nước Hoa hậu Trái Đất Ba Lan - Lửa
2018 Aleksandra Grysz Karina Pochwała Kaja Klimkiewicz Sandra Staszewska

Đại diện Hoa hậu Trái Đất[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách này bao gồm tất cả các đại diện Ba Lan từ năm 2002 đến nay đã đi thi tại Hoa hậu Trái Đất.

Màu sắc chính
  •      Hoa hậu
  •      Á hậu
  •      Lọt vào vòng chung kết hoặc bán kết
Năm Hoa hậu Ba Lan Quê nhà Vị trí Giải thưởng đặc biệt Danh hiệu quốc gia
2019 Kirtyna Sokołowska Bialystok Top 10 liên_kết= Áo tắm (Lửa)
2018 Aleksandra Grysz Iława
Hoa hậu Trái Đất Ba Lan
2017 Dominika Szymańska Poznań liên_kết=Trang phục Resort (Nhóm 1)
2016 Magdalena Kucharska Brzozowa
2015 Magdalena Ho Sosnowiec Hoa hậu Egzotica 2014
Miss Egzotica
2014 Patrycja Dorywalska Warsaw liên_kết= Đồ bơi đẹp nhất Chung kết Top 5 Hoa hậu Polonia 2012
2013 Aleksandra Szczęsna Warsaw Top 8 Hoa hậu ăn ảnh Hoa hậu Polonia 2012 Á hậu 2
2012 Justyna Rajchot Poznań Top 16 Chung kết Top 8 Hoa hậu Polonia 2011
2011 | colspan=5 data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | NO PAGEANT
2010 Beata Polakowska Ostrów Mazowiecka Chung kết Top 5 Hoa hậu Polonia 2009
2009 Izabela Wilczek Pabianice Top 8 Chung kết Top 10 Hoa hậu Polonia 2007
2008 Karolina Filipkowska Łódź Top 16 Chung kết Top 5 Hoa hậu Polonia 2008
2007 Barbara Tatara Łódź Hoa hậu Polonia 2007
2006 Francys Sudnicka Valencia Top 8 Chung kết Top 5 Hoa hậu Polonia 2005
2005 Katarzyna Borowicz Ostrów Wielkopolski Hoa hậu nước (Á hậu 2) Hoa hậu Polonia 2004
2004 Karolina Gorazda Krakow Top 16 Hoa hậu Polonia 2003
2003 Marta Matyjasik Zgorzelec Miss Fire (Á hậu 3) Hoa hậu Polonia 2002
Hoa hậu Polonia
2002 Agnieszka Portka Szczecin Chung kết Top 10 Hoa hậu Phần Lan 1999
Hoa hậu Polski

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ New York Times, World News (ngày 30 tháng 10 năm 2003). “Afghanistan: Anti-Pageant Judges”. The New York Times Company. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ “Miss Earth 2004 beauty pageant”. China Daily. Reuters. ngày 25 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2007.
  3. ^ Enriquez, Amee (ngày 2 tháng 2 năm 2014). “Philippines: How to make a beauty queen”. BBC News. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.
  4. ^ “Miss Earth Poland”. Miss Earth Poland. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2015.
  5. ^ Fox World News, The Associated Press (ngày 10 tháng 11 năm 2003). “Miss Afghanistan Takes Prize at Miss Earth Contest”. FOX News Network, LLC. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2009.
  6. ^ West, Donald (ngày 18 tháng 12 năm 2007). “Miss Earth History”. Pageantopolis. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2008.
  7. ^ “Miss Earth Poland 2014”. Miss Polonia. ngày 4 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]