Hoàng hậu cuối cùng (phim truyền hình)
The Last Empress | |
---|---|
Áp phích chính thức của phim | |
Tên khác | An Empress' Dignity |
Thể loại | |
Sáng lập | Park Young-soo |
Kịch bản | Kim Soon-ok |
Đạo diễn | Joo Dong-min |
Diễn viên | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số tập | 52[a] |
Sản xuất | |
Giám chế | Kim Young-min |
Nhà sản xuất | Lee Hee-soo |
Địa điểm | Hàn Quốc |
Thời lượng | 30–35 phút |
Đơn vị sản xuất | SM Life Design Group[b] |
Nhà phân phối | SBS |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | SBS TV |
Định dạng hình ảnh | 1080i (HDTV) |
Phát sóng | 21 tháng 11 năm 2018 | – 21 tháng 2 năm 2019
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức | |
Trang mạng chính thức khác |
Hoàng hậu cuối cùng (Tiếng Hàn: 황후의 품격; Romaja: Hwanghuui Pumgyeok; dịch nguyên văn: "Phẩm cách/Tôn nghiêm của Hoàng hậu") là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với các diễn viên Jang Na-ra, Choi Jin-hyuk, Shin Sung-rok, Lee Elijah, và Shin Eun-kyung. Nó được phát sóng trên SBS thứ tư và thứ năm lúc 22:00 KST từ ngày 21 tháng 11 năm 2018 đến ngày 21 tháng 2 năm 2019 dài 52 tập.[2][3]
Nội dung
[sửa | sửa mã nguồn]Lấy bối cảnh Hàn Quốc hiện đại dưới chế độ quân chủ lập hiến, phim kể câu chuyện về Oh Sunny (Jang Na Ra), một nữ diễn viên nhạc kịch sau một đêm bất ngờ trở thành hoàng hậu. Biết mình chỉ là quân cờ trong cuộc chiến tranh giành quyền lực, Oh Sunny quyết tâm khám phá đến cùng vụ ám sát bí ẩn, đồng thời chiến đấu để bảo vệ những người cô yêu thương và giành lấy hạnh phúc.
Diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn]Chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Jang Na-ra vai Hoàng hậu Oh Sunny[4]
- Choi Jin-hyuk vai Na Wang-sik / Cận vệ Chun Woo-bin[5]
- Shin Sung-rok vai Hoàng đế Lee Hyuk[6]
- Lee Elijah vai Min Yoo-ra[7]
- Shin Eun-kyung vai Thái hậu Dowager Kang[8] – mẹ Lee Hyuk.
Phụ
[sửa | sửa mã nguồn]Trong hoàng cung
[sửa | sửa mã nguồn]- Oh Seung-yoon vai Thái tử Lee Yoon / Vincent Lee[9]
- Em trai Lee Hyuk.
- Yoon So-yi vai Seo Kang-hee[10]
- Quản gia và mẹ ruột Ah-ri
- Oh Ah-rin vai Công chúa Ah-ri[11]
- Con gái của Lee Hyuk.
- Park Won-sook as Thái hoàng thái hậu Jo[12]
- Lee Hee-jin vai Công chúa So-jin[13]
- Shin Go-eun vai Hoàng hậu Sohyun (đã chết)
- Vợ đầu của Lee Hyuk.
Gia đình nhà Sunny
[sửa | sửa mã nguồn]- Yoon Da-hoon vai Oh Geum-mo[14]
- Bố của Sunny và chủ tiệm gà rán
- Stephanie Lee vai Oh Hello[10]
- Em gái Sunny
- Lee Ji-ha vai Shin Eun-soo (đã chết)
- Mẹ của Sunny.
Khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Kim Myung-soo vai Byun Baek-ho
- Yoon Joo-man vai Ma Pil-joo [15]
- Cánh tay phải của Thái hậu Kang.
- Hwang Young-hee vai Baek Do-hee
- Mẹ của Na Wang-sik. Bà cũng là mẹ nuôi của Min Yoo-ra và Na Dong-sik.
- Hado Kwon vai Chief Imperial guard Joo
- Lee Soo-ryun as Choi Tae-jung
- Chief Assistant of Empress Dowager Kang
- Kim Min-ok as Hong So-mae
- Chief Assistant of Grand Empress Dowager Jo.
- Choi Ja-hye as Ha Jeong-dan
- Court lady of Grand Empress Dowager Jo.
- Oh Han-kyul as Na Dong-sik (em trai Na Wang-sik)
- Kim Yoon-ji as Hyun-joo[16]
- Sunny's junior colleague and a fellow musical actress who is jealous of Sunny
- Tae Hang-ho as Na Wang-sik (Ep 1-6)
- Go Se-won as the Prime Minister
- Yoo Gun as Kang Joo-seung
- Kim Jin-geun as the new Prime Minister
Special Appearances
[sửa | sửa mã nguồn]- Park Chan-min as news anchor (Ep 1)
- Yoon Jong-hoon as terrorist who tried to kill the Emperor
- Kang Joo-seung's brother (Ep 1)
- Park Gyu-ri as suicidal woman (Ep 13)[17]
- Song Jae-hee as father of Lee Hyuk and Lee Yoon (Ep 14 & 19)
- Jo Dong-hyuk as the detective in Grand Empress Dowager's murder (Ep 17-20)
- Son Chang-min as Goo Pil-mo, chief neurosurgeon at Daehan Imperial University Hospital (Ep 23-24)
- Kim Da-som as court lady Yang Dal-hee (Ep 28)
- Dong Hyun-bae as the detective (Ep 41-42)
- Ahn Nae-sang as Chief Detective in Lee Yoon's assault (Ep 41-42)
- Jeon Soo-kyung as Empress Eun (Ep 46-48)
- Kim Soo-mi as Sa Goon Ja/former Chief Kim (Ep 47)
Nhạc phim
[sửa | sửa mã nguồn]The Last Empress OST | |
---|---|
Album soundtrack của Nhiều ca sĩ | |
Phát hành | 2018 |
Thể loại | Soundtrack |
Ngôn ngữ | |
Hãng đĩa | Vlending, SBS Contents Hub |
Phần 1
[sửa | sửa mã nguồn]Phát hành vào 28 tháng 11 năm 2018 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Ca sĩ | Thời lượng |
1. | "What Would It Be" (어땠을까) | Kim Ho-kyung | 1601 | Jang Deok Cheol | 3:56 |
2. | "What Would It Be" (Inst.) | 1601 | 3:56 | ||
Tổng thời lượng: | 7:52 |
Phần 2
[sửa | sửa mã nguồn]Phát hành vào 6 tháng 12 năm 2018 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Ca sĩ | Thời lượng |
1. | "Not Over" (끝이 아니길) | Park Sung-il | Park Sung-il | Gaho | 3:30 |
2. | "Not Over" (Inst.) | Park Sung-il | 3:30 | ||
Tổng thời lượng: | 7:00 |
Phần 3
[sửa | sửa mã nguồn]Phát hành vào 27 tháng 12 năm 2018 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Ca sĩ | Thời lượng |
1. | "If I Convey My Heart" (마음을 전하면) | D'DAY | KZ, Jung Su-min | Kei (Lovelyz) | 4:11 |
2. | "If I Convey My Heart" (Inst.) | KZ, Jung Su-min | 4:11 | ||
Tổng thời lượng: | 8:22 |
Phần 4
[sửa | sửa mã nguồn]Phát hành vào 16 tháng 1 năm 2019 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Ca sĩ | Thời lượng |
1. | "Deep Voice" (낮은 목소리) | Sebastian Anton Atas, Victor Carl Sjostrom, Red Haired Anne, SING | Sebastian Anton Atas, Victor Carl Sjostrom, Red Haired Anne, SING | Park Ji-min | 3:23 |
2. | "Deep Voice" (Inst.) | Sebastian Anton Atas, Victor Carl Sjostrom, Red Haired Anne, SING | 3:23 | ||
Tổng thời lượng: | 6:46 |
Phần 5
[sửa | sửa mã nguồn]Phát hành vào 30 tháng 1 năm 2019 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Ca sĩ | Thời lượng |
1. | "For Only One Day" (단 하루만) | Seo Jae-ha, Kim Young-sung | Seo Jae-ha, Kim Young-sung | Seo Ji-an | 3:45 |
2. | "For Only One Day" (Inst.) | Seo Jae-ha, Kim Young-sung | 3:45 | ||
Tổng thời lượng: | 7:30 |
Phần 6
[sửa | sửa mã nguồn]Phát hành vào 13 tháng 2 năm 2019 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Ca sĩ | Thời lượng |
1. | "Open Ending" | Jang Yeon-jung | OneTop | Giryeon | 3:45 |
2. | "Open Ending" (Inst.) | OneTop | 3:25 | ||
Tổng thời lượng: | 6:50 |
Đánh giá
[sửa | sửa mã nguồn]Trong bảng dưới đây, số màu xanh biểu thị cho đánh giá thấp nhất và số màu đỏ biểu thị cho đánh giá cao nhất.
Tập | Ngày phát sóng | Tiêu đề tập | Người xem trung bình | ||
---|---|---|---|---|---|
TNmS[18] | AGB Nielsen[19] | ||||
Toàn quốc | Toàn quốc | Seoul | |||
1 | 21 tháng 11 năm 2018 | Thank You, Your Majesty (감사합니다 폐하) |
7.4% | 7.2% (14th) | 7.7% (12th) |
2 | 8.1% | 7.6% (11th) | 8.6% (8th) | ||
3 | 22 tháng 11 năm 2018 | Always the Main Character (항상 주인공입니다) |
8.0% | 7.6% (13th) | 8.6% (9th) |
4 | 8.5% | 8.5% (9th) | 9.3% (8th) | ||
5 | 28 tháng 11 năm 2018 | Can You Accept Me? (나 좀 받아줄래요?) |
5.9% | 5.7% (20th) | 5.8% (17th) |
6 | 7.0% | 7.9% (10th) | 8.4% (9th) | ||
7 | 29 tháng 11 năm 2018 | The Korean Empire's Empress (대한 제국 황후) |
7.2% | 7.6% (13th) | 8.0% (11th) |
8 | 8.2% | 9.3% (7th) | 9.9% (5th) | ||
9 | 5 tháng 12 năm 2018 | I'll Kill You All (내가 다 죽여버릴 거야) |
6.8% | 6.1% (18th) | 6.8% (13th) |
10 | 9.2% | 9.3% (7th) | 10.1% (5th) | ||
11 | 6 tháng 12 năm 2018 | Don't Trust Anyone in the Palace (궁에선 아무도 믿지 마) |
8.3% | 7.9% (12th) | 8.3% (9th) |
12 | 10.1% | 10.5% (6th) | 11.5% (3rd) | ||
13 | 12 tháng 12 năm 2018 | Cheer Up, Your Majesty (힘내십시오, 마마) |
6.8% | 8.2% (10th) | 8.6% (10th) |
14 | 9.1% | 11.5% (4th) | 12.3% (3rd) | ||
15 | 13 tháng 12 năm 2018 | Already the Once Gruel Life (이미 한번 죽은 목숨) |
9.6% | 11.0% (8th) | 12.4% (4th) |
16 | 12.3% | 14.0% (3rd) | 15.4% (2nd) | ||
17 | 19 tháng 12 năm 2018 | Destroy the Imperial House (황실을 박살 낼 겁니다) |
8.5% | 10.0% (8th) | 10.8% (6th) |
18 | 11.9% | 13.3% (3rd) | 14.5% (2nd) | ||
19 | 20 tháng 12 năm 2018 | I Love You, Your Majesty (사랑해요 폐하) |
10.9% | 11.4% (6th) | 12.0% (5th) |
20 | 13.3% | 14.6% (2nd) | 15.5% (2nd) | ||
21 | 26 tháng 12 năm 2018 | Appoints the Chief Imperial Guard (경호대장에 임명한다) |
11.0% | 12.6% (6th) | 13.7% (4th) |
22 | 13.1% | 16.1% (2nd) | 17.3% (1st) | ||
23 | 27 tháng 12 năm 2018 | Die (죽어) |
13.7% | 15.1% (4th) | 16.2% (3rd) |
24 | 15.8% | 17.9% (2nd) | 18.9% (1st) | ||
25 | 2 tháng 1 năm 2019 | Tell Me the Truth (진실을 말해주세요) |
11.0% | 12.5% (3rd) | 12.4% (3rd) |
26 | 14.5% | 15.8% (2nd) | 16.3% (2nd) | ||
27 | 3 tháng 1 năm 2019 | Let's Play, Sunny (써니야 놀자) |
13.7% | 14.0% (3rd) | 14.7% (3rd) |
28 | 15.1% | 16.0% (2nd) | 16.9% (2nd) | ||
29 | 9 tháng 1 năm 2019 | I'll Keep It (지켜줄게요) |
10.7% | 11.8% (6th) | 12.7% (5th) |
30 | 13.9% | 14.9% (2nd) | 15.9% (2nd) | ||
31 | 10 tháng 1 năm 2019 | I Like It (제가 좋아합니다) |
11.7% | 12.5% (5th) | 13.5% (3rd) |
32 | 13.7% | 15.3% (2nd) | 16.7% (2nd) | ||
33 | 17 tháng 1 năm 2019 | You Look Pretty (예쁘시네요) |
11.1% | 12.2% (5th) | 12.9% (3rd) |
34 | 13.5% | 15.2% (2nd) | 16.1% (2nd) | ||
35 | 23 tháng 1 năm 2019 | You Have To Be Strong (강해지셔야 돼요) |
10.5% | 11.0% (7th) | 11.6% (4th) |
36 | 12.3% | 14.0% (2nd) | 15.2% (2nd) | ||
37 | 24 tháng 1 năm 2019 | Please Catch The Truth (진범을 잡아주세요) |
9.7% | 10.9% (6th) | 11.0% (5th) |
38 | 12.0% | 13.9% (2nd) | 14.3% (2nd) | ||
39 | 30 tháng 1 năm 2019 | I Like Her Majesty (황후 마마를 좋아합니다) |
12.3% | 12.9% (5th) | 13.5% (3rd) |
40 | 14.7% | 15.0% (2nd) | 15.3% (2nd) | ||
41 | 31 tháng 1 năm 2019 | Do Not Run Away (도망치지마) |
13.0% | 14.9% (3rd) | 15.5% (3rd) |
42 | 14.8% | 16.7% (2nd) | 17.1% (2nd) | ||
43 | 7 tháng 2 năm 2019[c] | You Murderer, Die (살인자 새끼, 죽어) |
11.1% | 12.2% (6th) | 12.7% (4th) |
44 | 13.1% | 14.5% (2nd) | 15.2% (2nd) | ||
45 | 13 tháng 2 năm 2019 | Live As My Woman Until You Die (죽을 때까지 내 여자로 살아) |
11.1% | 11.0% (7th) | 11.1% (5th) |
46 | 13.5% | 13.9% (2nd) | 14.1% (2nd) | ||
47 | 14 tháng 2 năm 2019 | I Want The Empire of Korea (대한 제국을 부탁합니다) |
11.9% | 12.4% (7th) | 12.4% (5th) |
48 | 14.0% | 14.6% (3rd) | 14.7% (3rd) | ||
49 | 20 tháng 2 năm 2019 | The Last Day of the Imperial Family (황실의 마지막 날) |
11.0% | 11.7% (6th) | 11.7% (4th) |
50 | 13.1% | 13.8% (3rd) | 14.2% (2nd) | ||
51 | 21 tháng 2 năm 2019 | The Last Imperial Family of the Korean Empire (대한제국 마지막 황실) |
13.2% | 14.1% (5th) | 13.9% (4th) |
52 | 15.7% | 16.5% (2nd) | 16.8% (2nd) | ||
Trung bình | 11.3% | 12.2% | 12.9% | ||
Đặc biệt | 16 tháng 1 năm 2019[d] | Tập đặc biệt (몰아보기 스페셜) |
5.5% | 5.8% (NR) | 6.3% (16th) |
4.5% | 4.9% (NR) | — |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Thể loại | Đề cử | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
2018 | SBS Drama Awards | Giải thưởng xuất sắc, diễn viên phim thứ tư-thứ năm | Choi Jin-hyuk | Đoạt giải | [22] |
Shin Sung-rok | Đoạt giải | ||||
Giải thưởng xuất sắc, nữ diễn viên phim truyền hình thứ tư-thứ năm | Jang Na-ra | Đoạt giải | |||
Giải thưởng xuất sắc, nữ diễn viên phim truyền hình thứ tư-thứ năm | Lee Elijah | Đề cử | |||
Nam/nữ diễn viên trẻ xuất sắc | Oh Ah-rin | Đề cử |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ban đầu dự tính phát sóng 48 tập, bộ phim được kéo dài thêm 4 tập do thị hiếu người xem.[1]
- ^ Trước đây là KD Media và FNC Add Culture.
- ^ Không tập nào được chiếu vào 6 tháng 2 do Tết Nguyên Đán ở Hàn Quốc, thay vào đó thì bộ phim On Your Wedding Day được chiếu vào ngày này.[20]
- ^ Không tập nào mới chiếu vào 16 tháng 1. Thay vào đó một bản tóm tắt của tập phim được chiếu.[21]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Rapir, Jessica (ngày 12 tháng 2 năm 2019). “'The Last Empress' Extends Run With Four More Episodes; SBS TV Series Leads Buzzworthy K-Drama List”. Korea Portal. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
- ^ “[단독]장나라·신성록·최진혁 '황후의 품격' 확정 "6일 리딩"(종합)”. Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 9 năm 2018.
- ^ “"Empress's Dignity" confirmed the main cast”. JTBC. ngày 4 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
- ^ Hwang Soo-yeon (ngày 30 tháng 10 năm 2018). '황후의품격' 산타요정 장나라, 황후의 옛 직업은 뮤지컬 배우. Newsen (bằng tiếng Hàn).
- ^ Lee Ye-eun (ngày 13 tháng 11 năm 2018). “SBS '황후의 품격' 최진혁이 황실경호원으로서 열정적으로 훈련에 임하고 있는, '하드트레이닝' 현장이 포착됐다”. iMBC (bằng tiếng Hàn).
- ^ [단독] 신성록, 김순옥 신작 '황후의 품격' 주인공 출연 확정. My Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 8 năm 2018.
- ^ “[공식] 이엘리야, SBS '황후의 품격' 출연···매력적인 악녀 변신”. Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 10 năm 2018.
- ^ Kim Mi-jung (ngày 16 tháng 10 năm 2018). '황후의 품격' 장나라-최진혁-신성록, 대본리딩 현장 공개! 품격 다른 드라마 탄생 예고. iMBC (bằng tiếng Hàn).
- ^ 오승윤 '황후의 품격' 출연…"극중 중요한 열쇠 된다". Sports Donga (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 10 năm 2018.
- ^ '황후의 품격' 오아린, 앙증 이목구비+ 미소로 '엄마 미소 유발'. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 11 năm 2018.
- ^ '황후의 품격' 신은경-박원숙-이희진-오아린, '황실의 여인들'. My Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 25 tháng 10 năm 2018.
- ^ Cho Eun-sool (ngày 10 tháng 11 năm 2018). 21일 첫 방송 '황후의 품격' 이희진, 파격 '하이패션' 공주로 변신!. iMBC (bằng tiếng Hàn).
- ^ 윤다훈, '황후의 품격' 합류…장나라 아버지 役. Kyeonggi (bằng tiếng Hàn). ngày 14 tháng 11 năm 2018.
- ^ '황후의 품격' 윤주만, 잔인무도한 '극강 악역' 마필주로 돌아온다... '존재감 甲'. iMBC (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 11 năm 2018.
- ^ “NS윤지, 활동명 '김윤지'로 변경 후 SBS '황후의 품격'으로 배우 활동 시작”. SE Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 10 năm 2018.
- ^ '황후의 품격' 박규리, 짧지만 강렬 임팩트…절절한 눈물연기 '시선집중'. Korea Times (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 12 năm 2018.[liên kết hỏng]
- ^ “TNMS Daily Ratings at Naver”. TNMS Ratings (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
- ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
- ^ “'황후의 품격' 오늘(6일) 결방, 영화 '너의 결혼식' 편성”. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 2 năm 2019.
- ^ “황후의 품격' 오늘(16일) 본방송 대신 하이라이트 편성, 1-32회 몰아본다”. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 1 năm 2019.
- ^ “[SBS 연기대상] 감우성·김선아, 공동 대상..베스트 커플상까지(종합)”. News1 (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 1 năm 2019.
Liên kết
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức (tiếng Hàn)
- Hoàng hậu cuối cùng trên HanCinema