I'm Gonna Be Alright

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"I'm Gonna Be Alright"
Mặt A của đĩa đơn tại Mĩ
Bài hát của Jennifer Lopez cùng Nas từ album J to tha L-O!: The Remixes
Mặt B"Alive", "Walking on Sunshine", "Pleasure Is Mine"
Phát hành10 tháng 6 năm 2002
Định dạngĐĩa CD
Thu âmSony Music Studios
(New York City, New York)
Thể loạiR&B, hip hop
Thời lượng3:53 (Bản remix của album cùng 50 Cent)
2:52 (Bản remix của Radio cùng Nas)
Hãng đĩaEpic
Sáng tácJennifer Lopez, Troy Oliver, Cory Rooney, Samuel Barnes, Jean-Claude Olivier, Cheryl Lorraine Cook, Ronald LaPread
Sản xuấtTrackmasters

"I'm Gonna Be Alright" (Tiếng Việt: Em Sẽ Ổn Thôi) là ca khúc được trình bày bởi ca sĩ người Mỹ Jennifer Lopez từ album phòng thu thứ hai của cô mnag tên J.Lo (2001). Một bản phối lại của ca khúc được mang tên "I'm Gonna Be Alright" (Track Masters Remix), sau đó được xuất hiện trong album phối lại của cô mang tên J to tha L-O!: The Remixes (2002). Ca khúc được phát hành vào năm 2002 và là đĩa đơn quảng bá thứ hai của album, bản phối lại được sản xuất bởi Poke & Tone of Trackmasters và được kết hợp với nghệ sĩ rap Nas. Đĩa đơn có hai mặt A & B, ở mặt sau của đĩa đơn còn kèm theo ca khúc Alive của Lopez. Ca khúc vươn lên vị trí thứ 10 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ sáu của Lopez nằm trong Top 10.

Bản gốc của Track Masters Remix có sự góp mặt của 50 Cent. Trong thời điểm đĩa đơn phát hành, Nas đã chọn bản dành cho Radio để trình diễn. Nas đã trình bày lại phần đọc rap của mình nên ca khúc cắt lại còn 2:52, trở thànhbecoming the Track Masters Remix Radio Edit.

Bài hát mang nhạc nền của bài hát "I Got 5 on It" và mang giai điệu của bài hát "Why You Treat Me So Bad".

Tranh cãi[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài thành công của bài hát là một số tranh cãi về bản radio và bản gốc cũng như quan hệ bạn bè của 50 CentNas. Lopez và hãng Epic Records quyết định chọn Nas vì họ thấy Nas có tiềm năng giúp bài hát vươn lên nhiều vị trí cao trên các bảng xếp hạng. Điều này đã làm 50 Cent rất bực tức vì anh cho rằng Nas đã phản bội anh. Trong thời gian phát hành đĩa đơn thì tên tuổi của 50 Cent vẫn chưa lớn trong ngành âm nhạc. 50 Cent đã phát biểu rằng anh không tức giận vì Lopez mà tức giận vì Nas. Theo người quản lý của Jennifer, anh nói rằng quyết định này là hoàn toàn thích hợp với đĩa đơn. Bản của 50 Cent chỉ xuất hiện trong album phối lại J to tha L-O!: The Remixes (Khi đó không xuất hiện trong album tại Anh). Ngược lại, bản của Nas được xuất hiện trong album phòng thu của Lopez mang tên This Is Me... Then của cô (bản tại Anh). Việc quảng cáo đĩa đơn hướng khá nhiều về Nas vì vậy gây ra một số tranh cãi trong quá trình phát hành và quảng bá.

Video ca nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Video của ca khúc được quay bởi đạo diễn Dave Meyers tại quê hương của Lopez the Bronx, thành phố New York, cùng sự xuất hiện của Nas. Video xoay quanh về một ngày nắng nóng tại New York kèm theo cảnh Lopez đang ở tiệm giặt ủi, tắm nắng, nghe nhạc ở một tiệm đĩa và chơi bóng rổ trên đường. Đây đồng thời là video thứ hai có sự góp mặt của chồng cũ của cô Cris Judd.

Danh sách ca khúc[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa CD hai mặt kèm theo ca khúc "Alive"
  1. "I'm Gonna Be Alright" (Track Masters Remix cùng Nas) – 2:52
  2. "I'm Gonna Be Alright" (Track Masters Remix) – 3:14
  3. "I'm Gonna Be Alright" (Track Masters Remix)/Nhạc nền – 3:14
  4. "Alive" (Thunderpuss Club Mix) – 8:51
  5. "Alive" (Thunderpuss Tribe-A-Pella) – 7:50
Đĩa CD hai mặt kèm theo ca khúc "Walking on Sunshine"
  1. "I'm Gonna Be Alright" (Track Masters Remix cùng Nas) – 2:52
  2. "I'm Gonna Be Alright" (Track Masters Remix) – 3:14
  3. "Walking on Sunshine" (Metro Remix) – 5:50
  4. "I'm Gonna Be Alright" (Track Masters Remix cùng Nas) (Video)
Đĩa CD tại châu Âu
  1. "I'm Gonna Be Alright" (Track Masters Remix cùng Nas) – 2:52
  2. "I'm Gonna Be Alright" (Track Masters Remix) – 3:14
Đĩa CD tại Úc
  1. "I'm Gonna Be Alright" (Track Masters Remix cùng Nas) – 2:52
  2. "I'm Gonna Be Alright" (Track Masters Remix) – 3:14
  3. "Pleasure Is Mine" – 4:17
  4. "No Me Ames" (Pablo Flores Club Remix) (cùng Marc Anthony) – 4:34

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Tổ chức Chứng nhận Số đĩa
Úc ARIA Vàng[21] 35,000

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ "Australian-charts.com – Jennifer Lopez – I'm Gonna Be Alright" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  2. ^ "Austriancharts.at – Jennifer Lopez – I'm Gonna Be Alright" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  3. ^ "Ultratop.be – Jennifer Lopez – I'm Gonna Be Alright" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  4. ^ "Ultratop.be – Jennifer Lopez – I'm Gonna Be Alright" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  5. ^ "Jennifer Lopez Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  6. ^ "Danishcharts.com – Jennifer Lopez – I'm Gonna Be Alright" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  7. ^ "Jennifer Lopez – Chart Search" (bằng tiếng Anh). Billboard European Hot 100 Singles for Jennifer Lopez. (cần đăng ký mua)
  8. ^ "Jennifer Lopez: I'm Gonna Be Alright" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  9. ^ "Lescharts.com – Jennifer Lopez – I'm Gonna Be Alright" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  10. ^ "Musicline.de – Lopez,Jennifer Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
  11. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  12. ^ "Chart Track: Week 28, 2002" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  13. ^ "Dutchcharts.nl – Jennifer Lopez – I'm Gonna Be Alright" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  14. ^ "Charts.nz – Jennifer Lopez – I'm Gonna Be Alright" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  15. ^ "Norwegiancharts.com – Jennifer Lopez – I'm Gonna Be Alright" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  16. ^ "Swedishcharts.com – Jennifer Lopez – I'm Gonna Be Alright" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  17. ^ "Swisscharts.com – Jennifer Lopez – I'm Gonna Be Alright" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  18. ^ "Jennifer Lopez: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  19. ^ "Jennifer Lopez Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  20. ^ "Jennifer Lopez Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  21. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2002 Singles”. ARIA. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2009.