I-League 2011-12

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
I-League
Mùa giải2011–12
Vô địchDempo
Xuống hạngChirag Club Kerala
HAL
Cúp AFCEast Bengal
Churchill Brothers
Số trận đấu181
Vua phá lướiRanti Martins (32 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Dempo 5-0 Mohun Bagan[1]
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
HAL 1-8 East Bengal
Trận có nhiều bàn thắng nhấtHAL 1-8 East Bengal
Chuỗi thắng dài nhất7 games
Dempo
Chuỗi bất bại dài nhất7 games
Dempo
Chuỗi thua dài nhất6 games
Chirag United Kerala
Trận có nhiều khán giả nhất90.000
Mohun Bagan 1-0 East Bengal

I-League 2011–12 là mùa giải thứ năm của I-League, giải bóng đá cao nhất trong hệ thống bóng đá Ấn Độ. Mùa giải bắt đầu từ tháng 10 năm 2011 và kết thúc vào tháng 5 năm 2012. Salgaocar là đương kim vô địch, sau khi giành chức vô địch ở mùa giải trước.

Mùa giải hiện tại có 14 đội bóng, bao gồm 12 đội bóng từ mùa giải 2010–11 và 2 đội bóng lên hạng, Shillong LajongSporting Clube de Goa, tương ứng là các đội vô địch và á quân của I-League 2nd Division 2011.

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Air India Mumbai Cooperage Ground &000000000000001200000012,000
Chirag United Club Kerala Kannur Sân vận động Quốc tế Kaloor &000000000000006000000060,000
Churchill Brothers Salcette Sân vận động Fatorda &000000000000002730000027,300
Dempo Panjim Sân vận động Fatorda &000000000000002730000027,300
East Bengal Kolkata Sân vận động Salt Lake &0000000000000120000000120,000
HAL Bangalore Sân vận động bóng đá Bangalore &000000000000001500000015,000
Mohun Bagan Kolkata Sân vận động Salt Lake &0000000000000120000000120,000
Mumbai Mumbai Cooperage Ground &000000000000001200000012,000
Pailan Arrows Kolkata Sân vận động Salt Lake &0000000000000120000000120,000
Prayag United Kolkata Sân vận động Salt Lake &0000000000000120000000120,000
Pune Pune Balewadi Sports Complex &000000000000002000000020,000
Salgaocar Vasco Sân vận động Fatorda &000000000000002730000027,300
Shillong Lajong Shillong Sân vận động Jawaharlal Nehru &000000000000002500000025,000
Sporting Clube de Goa Panjim Sân vận động Fatorda &000000000000002730000027,300

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

In chronological order from the bottom

Đội bóng Huấn luyện viên đi Hình thức đi Ngày trống Vị trí trong bảng xếp hạng Huấn luyện viên đến Ngày bổ nhiệm
Mohun Bagan Ấn Độ Bhowmick, SubhashSubhash Bhowmick Caretaker 1 tháng 6 năm 2011 Trước mùa giải Anh Darby, SteveSteve Darby 19 tháng 7 năm 2011
Churchill Brothers Croatia Mamic, DragoDrago Mamic Caretaker 1 tháng 6 năm 2011 Trước mùa giải Bồ Đào Nha Manuel Gomes 9 tháng 6 năm 2011
Pailan Arrows Anh Bulpin, DesDes Bulpin Sa thải 13 tháng 8 năm 2011 Trước mùa giải Ấn Độ Sukhwinder Singh 13 tháng 8 năm 2011
Chirag United Club Kerala Ấn Độ P. K. Unnikrishnan Sa thải 1 tháng 10 năm 2011 Trước mùa giải Sri Lanka Pakir Ali 2 tháng 10 năm 2011
Mohun Bagan Anh Darby, SteveSteve Darby Từ chức 15 tháng 10 năm 2011 Trước mùa giải Ấn Độ Banerjee, PrasantaPrasanta Banerjee 18 tháng 10 năm 2011
Pailan Arrows Ấn Độ Sukhwinder Singh Từ chức 7 tháng 2 năm 2012 thứ 13 Ấn Độ Sujit Chakravarty 8 tháng 2 năm 2012
Churchill Brothers Bồ Đào Nha Manuel Gomes Sa thải 14 tháng 2 năm 2012 thứ 5 Brasil Carlos Roberto Pereira 15 tháng 2 năm 2012
Chirag United Club Kerala Sri Lanka Pakir Ali Sa thải 18 tháng 2 năm 2012 thứ 12 Ấn Độ Biswajit Bhattacharya 18 tháng 2 năm 2012

Cầu thủ nước ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ châu Á
Air India Nigeria Henry Ezeh Sénégal Lamine Tamba Nhật Bản Takayuki Omi
Chirag United Kerala Ghana Isaac Boakye Ghana Charles Dzisah Nigeria David Sunday Không có
Churchill Brothers Brasil Roberto Mendes Silva Gabon Henry Antchouet Nigeria Nbusiyu David Opara Úc Antun Kovacic
Dempo Nigeria Ranty Martins Nigeria Koko Sakibo Trinidad và Tobago Densill Theobald Nhật Bản Yusuke Kato
East Bengal Brasil Edmilson Nigeria Uga Samuel Okpara Nigeria Penn Orji Úc Tolgay Özbey
HAL Nigeria Joseph Femi Adeola Nepal Rohit Chand
Mohun Bagan Brasil Jose Ramirez Barreto Brasil Hudson Lima Silva Nigeria Odafe Onyeka Okolie Không có
Mumbai Nigeria Kingsley Chioma Nigeria Gbeneme Friday Nigeria Ebi Sukore Afghanistan Zohib Islam Amiri
Pailan Arrows Pailan Arrows don't use foreigners as they are an Indian Developmental Side
Prayag United Brasil Josimar Ghana Yusif Yakubu Nigeria Bello Razaq Nhật Bản Kayne Vincent[nb 1]
Pune Guinée Keita Mandjou Bờ Biển Ngà Pierre Djidjia Douhou Nhật Bản Arata Izumi Nigeria Chika Wali
Salgaocar Brasil Luciano Sabrosa Pháp Maxime Belouet Nigeria Chidi Edeh Nhật Bản Ryuji Sueoka
Shillong Lajong Liberia James Gbilee Liberia Johnny Menyongar Nigeria Christopher Chizoba Úc Matthew Mayora
Sporting Goa Guinée Boubacar Keita Nigeria Ogba Kalu Nnanna Nam Sudan James Moga Hàn Quốc Park Jae-Hyun

Thay đổi chủ sở hữu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Chủ sở hữu mới Chủ sở hữu trước Ngày
Pailan Arrows Ấn Độ Pailan Group Ấn Độ Liên đoàn bóng đá Ấn Độ 31 tháng 7 năm 2011[2]
Prayag United Ấn Độ Prayag Group Ấn Độ RP-Chirag 3 tháng 8 năm 2011[3]
Chirag United Club Kerala Ấn Độ Chirag Computers Ấn Độ Viva Kerala Group 7 tháng 8 năm 2011[4]
Shillong Lajong Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Anglian Holdings (20% stake)1 29 tháng 2 năm 2012[5]
  • 1: Anglian Holdings only brought 20% in Shillong Lajong. The rest of the club is still owned by Shillong Lajong plc.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:I-League 2011–12 table

Từ thiện trong mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

IMG Reliance và I-League chung tay với chiến dịch loại trừ bệnh bại liệt mang tên India Unite to End Polio Now. IUEPN là tổ chức thuộc Aidmatrix Foundation, được hỗ trợ bởi UNICEF, và một nỗ lực hợp tác giữa Bộ Y tế và Phúc lợi Gia đình (MOHFW), Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Dự án Giám sát Bại liệt Quốc gia (NPSP), Rotary Quốc tế và Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật Hoa Kỳ (CDC).[6]

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Vua phá lưới[sửa | sửa mã nguồn]

[7]

Thứ hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng
1 Nigeria Ranti Martins Dempo 32
2 Nigeria Odafe Onyeka Okolie Mohun Bagan 26
3 Úc Tolgay Özbey East Bengal 18
Gabon Henry Antchouet Churchill Brothers
5 Nam Sudan James Moga Sporting Goa 16
Guinée Mandjou Keita Pune
7 Ghana Yusif Yakubu United SC 12
8 Brasil Josimar United SC 11
Nigeria Ogba Kalu Sporting Goa
10 Nigeria Gbeneme Friday Mumbai 10
Nigeria David Sunday Chirag United Kerala

Vua phá lưới người Ấn Độ[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng
1 Ấn Độ Chinadorai Sabeeth Pailan Arrows 9
Ấn Độ Manandeep Singh Air India
3 Ấn Độ Abdul Hamza HAL 8
Ấn Độ C.K. Vineeth Chirag United Kerala
5 Ấn Độ Sandesh Gadkari Air India 7
Ấn Độ Subhash Singh Pune
7 Ấn Độ Dawson Fernandes Sporting Goa 6
Ấn Độ Clifford Miranda Dempo
Ấn Độ Lalrindika Ralte Churchill Brothers

Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Đội bóng Đối thủ Kết quả Ngày
Nigeria Odafe Onyeka Okolie Mohun Bagan Pailan Arrows 3–1 23 tháng 10 năm 2011
Nam Sudan James Moga Sporting Clube de Goa Salgaocar 4–2 5 tháng 11 năm 2011
Brasil Josimar United SC Pune 5–1 5 tháng 11 năm 2011
Úc Tolgay Ozbey East Bengal HAL 8–1 23 tháng 11 năm 2011
Gabon Henry Antchouet Churchill Brothers Shillong Lajong 6–0 17 tháng 12 năm 2011
Nigeria N. D. Opara Churchill Brothers Sporting Clube de Goa 5–0 28 tháng 12 năm 2011
Nigeria Odafe Onyeka Okolie Mohun Bagan Churchill Brothers 3–2 15 tháng 1 năm 2012
Nigeria N. D. Opara Churchill Brothers Chirag United Kerala 4–0 4 tháng 4 năm 2012
Nepal Rohit Chand HAL Pune 4–6 Lưu trữ 2013-01-05 tại Archive.today 10 tháng 4 năm 2012
Nigeria Gbeneme Friday Mumbai HAL 5–1 Lưu trữ 2013-01-05 tại Archive.today 14 tháng 4 năm 2012
Nigeria David Sunday Chirag United Kerala East Bengal 3–4 16 tháng 4 năm 2012
Ấn Độ Chinadorai Sabeeth Pailan Arrows Chirag United Kerala 3–0 Lưu trữ 2013-01-02 tại Archive.today 25 tháng 4 năm 2012

Ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bàn thắng đầu tiên của mùa giải: C.K. Vineeth cho Chirag United Club Kerala vào lưới HAL (22 tháng 10 năm 2011)[8]
  • Bàn thắng nhanh nhất mùa giải: 3 phútAnthony Pereira cho Dempo vào lưới Shillong Lajong (23 tháng 11 năm 2011)[9]
  • Khoảng cách bàn thắng lớn nhất: 7 bàn
    • HAL 1-8 East Bengal (23 tháng 11 năm 2011)
  • Số bàn nhiều nhất trong một trận đấu: 10 bàn
    • Pune 6-4 HAL (10 tháng 4 năm 2012)
  • Số bàn nhiều nhất trong một trận đấu ghi bởi đội thua cuộc: 4 bàn
    • Pune 6-4 HAL (10 tháng 4 năm 2012)
  • Số bàn nhiều nhất trong một trận đấu ghi bởi một cầu thủ: 4 bàn
    • Tolgay Ozbey cho East Bengal vào lưới HAL (23 tháng 11 năm 2011)
    • Gbeneme Friday cho Mumbai vào lưới HAL (14 tháng 4 năm 2012)

Giải thưởng cuối mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

  • Cầu thủ xuất sắc nhất năm bình chọn bởi người hâm mộ — Ấn Độ Francis Fernandes
  • Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm của FPAIẤn Độ Manandeep Singh
  • Cầu thủ nước ngoài xuất sắc nhất năm của FPAINigeria Ranti Martins
  • Cầu thủ Ấn Độ xuất sắc nhất năm của FPAIẤn Độ Syed Rahim Nabi
  • Huấn luyện viên xuất sắc nhất năm của FPAIAnh Trevor Morgan

Đội hình tiêu biểu của năm của FPAI[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình: 4-4-2[10]

Quốc gia Vị trí Cầu thủ Câu lạc bộ
Ấn Độ GK Karanjit Singh Salgaocar
Ấn Độ RB Deepak Mondal United SC
Ấn Độ CB Mahesh Gawli Dempo
Nigeria CB Uga Okpara East Bengal
Ấn Độ LB Syed Rahim Nabi Mohun Bagan
Ấn Độ RM Rocus Lamare Salgaocar
Bờ Biển Ngà CM Pierre Djidjia Douhou Pune
Brasil CM Beto Churchill Brothers
Nigeria LM Penn Orji East Bengal
Nigeria ST Odafe Onyeka Okolie Mohun Bagan
Nigeria ST Ranti Martins Dempo
Anh Coach Trevor Morgan East Bengal

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Prayag United are allowed up to four foreign players (per I-League rules), one of which must be from Asia. Despite being a New Zealander and having represented them at youth international level Kayne Vincent is considered Japanese due to his Japanese mother.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  2. ^ “I-League: I Will Buy Some New Players If We Can't Have Jeje And The Rest Of The Players – Pailan Group To AIFF”. goal.com. goal.com. 31 tháng 7 năm 2011. Truy cập 23 tháng 10 năm 2011.
  3. ^ “I-League: United Sports Club To Be Rechristened As 'Prayag United'. goal.com. goal.com. 3 tháng 8 năm 2011. Truy cập 23 tháng 10 năm 2011.
  4. ^ “I-League: Viva Kerala Renamed As Chirag United Kerala – It's Turning Into An Absolute Joke”. goal.com. goal.com. 7 tháng 8 năm 2011. Truy cập 23 tháng 10 năm 2011.
  5. ^ “Shillong Lajong tie up with NRI owned Danish club”. Times of India. Times of India. 29 tháng 2 năm 2012. Truy cập 1 tháng 3 năm 2012.
  6. ^ “Polio awareness campaign at I-League”. Times of India. 19 tháng 11 năm 2011. Truy cập 19 tháng 11 năm 2011.
  7. ^ “Players – I-League – India – Results, fixtures, tables and news – Soccerway”. int.soccerway.com.
  8. ^ “HAL Bangalore vs Chirag United Club Kerala Lineups and Statistics”. goal.com. goal.com. 22 tháng 10 năm 2011. Truy cập 22 tháng 10 năm 2011.
  9. ^ http://www.goal.com/en-india/match/69378/dempo-vs-shillong-lajong-fc/report
  10. ^ “Indian Football News Updates – Page 55”. indianfootballnetwork.com.

Bản mẫu:I-League Bản mẫu:Mùa giải I-League Bản mẫu:Bóng đá Ấn Độ 2011–12 Bản mẫu:Bóng đá Ấn Độ Bản mẫu:Bóng đá châu Á (AFC) 2011 Bản mẫu:Bóng đá châu Á (AFC) 2012