Kẽm thiocyanat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kẽm thiocyanat
Tên khácZincic thiocyanat
Kẽm đithiocyanat
Kẽm rhodanit
Zincic rhodanit
Kẽm đirhodanit
Kẽm sunfocyanat
Kẽm đisunfocyanat
Zincic sunfocyanat
Kẽm isothiocyanat
Kẽm đisothiocyanat
Zincic isothiocyanat
Zincum thiocyanat
Zincum rhodanit
Zincum isothiocyanat
Nhận dạng
Số CAS557-42-6
PubChem68405
Số EINECS209-177-0
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
Thuộc tính
Công thức phân tửZn(SCN)2
Khối lượng mol181,556 g/mol (khan)
217,58656 g/mol (2 nước)
Bề ngoàitinh thể trắng có tính nở hoa (2 nước)[1]
Khối lượng riêng2,1 g/cm³[2]
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước≈ 26,14 g/100 mL (khan, 18 ℃)[3]
Độ hòa tantan trong etanol[3]
tạo phức với amonia, hydrazin, cacbohydrazit, thiourê
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộc
Các hợp chất liên quan
Anion khácCadmi(II) thiocyanat
Thủy ngân(II) thiocyanat
Hợp chất liên quanAxit thiocyanic
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Kẽm thiocyanat (công thức hóa học: Zn(SCN)2, còn được gọi là kẽm isothiocyanat) là muối kẽm của ion thiocyanat.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Nó thu được bằng cách trộn dung dịch kẽm sunfatbari thiocyanat, sau đó lọc và làm bay hơi dung dịch.[1]

Đihydrat của nó có thể thu được bằng cách cho kẽm nitratamoni thiocyanat phản ứng trong dung dịch nước. Thêm bari hydroxide sẽ làm giảm khả năng hòa tan của nó và hợp chất dễ dàng được kết tinh.[4]

Zn(NO3)2 + 2NH4SCN + 2H2O → Zn(SCN)2(H2O)2 + 2NH4NO3

Tính chất vật lý[sửa | sửa mã nguồn]

Kẽm thiocyanat là chất rắn màu trắng, hút ẩm; nó hòa tan trong nướcetanol, dễ dàng hình thành ion .

Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Nó được sử dụng trong ngành dệt may dưới dạng một chất hỗ trợ trong quá trình nhuộm.[3]

Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]

Zn(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Zn(SCN)2·2NH3, Zn(SCN)2·4NH3 và Zn(SCN)2·6NH3 đều là tinh thể lớn màu vàng nhạt-trắng, có tính ổn định.[5]

Zn(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Zn(SCN)2·2N2H4 là tinh thể màu trắng, bị phân hủy khi gặp nước nóng, tạo ra kẽm hydroxide. Nó ổn định khi khô, hòa tan trong dung dịch amonia và axit.[6]

Zn(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CON4H6, như Zn(SCN)2·3CON4H6 là tinh thể trắng, nóng chảy ở 173–175 °C (343–347 °F; 446–448 K).[7]

Zn(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như Zn(SCN)2·2CS(NH2)2 là tinh thể hình kim nhỏ màu vàng.[8]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Zinc Thiocyanate, Zn(CNS)2 trên atomistry.com
  2. ^ Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang). Truy cập 8 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ a b c Handbook of Inorganic Compounds (Dale L. Perry; CRC Press, 19 thg 4, 2016 - 581 trang), trang 471. Truy cập 8 tháng 4 năm 2021.
  4. ^ “二水异硫氰酸锌单晶生长及其非线性光学性能 - 中国学术期刊网络出版总库”. doi:10.16553/j.cnki.issn1000-985x.1991.02.002. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  5. ^ Ueber Ammoniakate von Zink- und Kupfer-Verbindungen (Edouard Bolle; Druckerei A. Umiker, 1915 - 72 trang), trang 41. Truy cập 8 tháng 4 năm 2021.
  6. ^ Journal Of The Chemical Society (1920) Vol.117-118, No.690 (Greenaway, A. J., Ed.; 1920), trang 323. Truy cập 8 tháng 4 năm 2021.
  7. ^ Koordinatsionnaia khimiia, Tập 11,Trang 1-575 (Nauka., 1985), trang 45. Truy cập 8 tháng 3 năm 2021.
  8. ^ Encyclopedia of Chemical Reactions, Tập 8 (Carl Alfred Jacobson, Clifford A. Hampel, Elbert Cook Weaver; Reinhold Publishing Corporation, 1959), trang 224. Truy cập 8 tháng 4 năm 2021.