Bước tới nội dung

Kamishiraishi Mone

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kamishiraishi Mone
cô gái với tóc dài xoăn đuôi đen, đang đứng trong một hội nghị
Kamishiraishi năm 2019
Sinh27 tháng 1, 1998 (26 tuổi)
Kagoshima, Japan
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
  • ca sĩ
Năm hoạt động2011–nay
Người đại diệnToho Entertainment
Tác phẩm nổi bật
Loại
Chiều cao1,52 m (5 ft 0 in)[1]
Chương trình TVTập cuối của
Người thânKamishiraishi Moka (em gái)
Giải thưởng
  • Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 38 cho Diễn viên trẻ của năm (Lady Maiko)
  • Fumiko Yamaji New Actress Award lần thứ 26 (Lady Maiko)
  • Japan Internet Film Award 19th Japan Film Category New Face Break Award, Best Impact Award (Lady Maiko)
  • National Imagining Award 2014 Actress Award (Lady Maiko)
Websitekamishiraishimone.com
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiJ-pop
Năm hoạt động2016–nay
Hãng đĩaPONY CANYON (2016-2017) Universal Music LLC (2019-nay)

Kamishiraishi Mone (上白石 (かみしらいし) 萌音 (もね) (Thượng-Bạch-Thạch Manh-Âm)? sinh ngày 27 tháng 1 năm 1998)[1] là một nữ diễn viênca sĩ người Nhật.

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai Ghi chú Chú thích
2011 Sorairo Monogatari: Dai Shi-wa Mone Kamishiraishi –Nike to Katatsumuri– [2]
2012 Wolf Children Keno
2013 Daijōbu 3-kumi Nakanishi Fumino
2014 Lady Maiko Saigo Haruko Vai chính [3]
2016 Chihayafuru: Kami no Ku Ōe Kanade [4]
Your Name – Tên cậu là gì? Miyamizu Mitsuha (lồng tiếng) Vai chính [5]
Oboreru Knife Matsunaga Kana [6][7]
2017 Yo-kai Watch Shadowside: Oni-ō no Fukkatsu Amano Natsume (lồng tiếng)
2018 Chihayafuru: Musubi Ōe Kanade [8]
Hitsuji to Hagane no Mori Sakura Kazune
Nakimushi Shottan no Kiseki Mariko
2019 L DK: Hitotsu yane no shita, "SUKI" ga futatsu Nishimori Aoi Vai chính
Startup Girls Komatsu Hikari Vai chính
Đứa con của thời tiết Miyamizu Mitsuha (lồng tiếng) [9]
Talking the Pictures Omiya (Tanaka Kinuyo)

Lồng tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai Ghi chú Chú thích
2019 Alita: Battle Angel Alita [10]

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai Kênh Ghi chú Chú thích
2011 Tokugawa Masako NHK Tập cuối
2012 Koi Aji Oyako Nishiyama Naho TV Asahi
2017 Hokusai to Meshi sae areba Yamada Fumiko MBS, TBS Vai chính [11][12]
Rikuō Miyazawa Akane TBS
2018 Segodon Kiyo Saigō NHK Kịch taiga
2019 Kioku Sousa: Shinjuku Higashi-sho Jiken File Toyama Saki TV Tokyo
2020 Koi wa tsuzuku yo dokomade mo Sakura Nanase TBS Vai chính
2021 Oh My Boss! Koi wa bessatsu de Suzuki Nami TBS Vai chính

Sân khấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai Ghi chú Chú thích
2012 The King and I Louis T. Leonowens [13]
2014 Die Wolke Yanna Belta Vai chính [14]
2015 Anne tóc đỏ dưới chái nhà xanh Anne Shirley [15]

Phát thanh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Kênh Chú thích
2016 Mone Kamishiraishi no All Night Nippon R NBS [16]
2017–2019 Mone Kamishiraisi no Good Night Letter NBS

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nghệ sĩ Tựa đề Chú thích
2011 Home Made Kazoku "Star to Line" [17]
2016 HY "Happy" [18]

Quảng cáo

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề
2011 Keikyu

Video trên Internet

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai Trang web Ghi chú Chú thích
2016 Nikui nē! Theater Dai 1-dan: House Akane Mitsubishi Electric Vai chính [19]

Biểu diễn trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Chú thích
2015 Hatsu Shimotsuki no Uta [20]
2016 Saki Midasu Momo no Hana yori Hatsusakura [21]
Girls Pop Collection
Countdown Japan 16/17
2017 Rock in Japan Festival
Countdown Japan 17/18

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Danh sách bài hát Tie-up Ghi chú Chú thích
2016 chouchou "366-Nichi" Ca khúc chủ đề của Akai Ito [a] [22][23]
Ca khúc chủ đề của Japan Countdown vào tháng 10 năm 2016
Ca khúc kết thúc của Kago-New vào tháng 10 năm 2016
"Woman 'W no Higeki' yori" Ca khúc chủ đề của W's Tragedy
"Kawaranai mono" Ca khúc mở đầu của Cô gái vượt thời gian
"On My Own" Ca khúc trong Những người khốn khổ
"Nandemonaiya" Ca khúc chủ đề của Your Name – Tên cậu là gì?
"Smile" Ca khúc mở đầu của Thời đại tân kỳ
2017 And... Kokuhaku
Sunny
Puzzle
Kimi Ni
Cassette Tape
String
The Voice of Hope
Storyboard

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Ghi chú Chú thích
2014 Maiko wa Lady Ca khúc chủ đề của Lady Maiko [24][25]
2017 Kokuhaku
2019 Happy End Nhạc phim L-DK (2019)
2019 Eien Wa Kirai
2019 Ichiru
2020 From The Seeds
2020 Little Birds

Hợp tác thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề
2014 Lady Maiko Musical Songs & Soundtrack Collection

Tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Album ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề
2012 a Button Vol. 9_Seishun: Mone Kamishiraishi/Moka Kamishiraishi

Tạp chí ra theo từng số

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề
2011 Beautiful Lady & Television "girls be ambitious"

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Lễ trao giải Giải thưởng Tác phẩm Chú thích
2011 Toho "Cinderella" Audition lần thứ 7 Giải đặc biệt của Ban giám khảo
2014 Fumiko Yamaji Award lần thứ 26 Nữ diễn viên Lady Maiko [26][27]
Japan Internet Film Award Gương mặt đột phá, Diễn viên ấn tượng nhất (hạng mục Điện ảnh)
Nationwide Philanthropic Award Nữ diễn viên xuất sắc nhất
2015 Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 38 Diễn viên trẻ của năm [28][29]
2017 Seiyu Awards lần thứ 11 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Your Name – Tên cậu là gì?
  1. ^ Mini-album cover. Sản phẩm đầu tiên dưới tên của chính cô.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “東宝芸能 オフィシャルサイト 女性俳優:: プロフィール:: 上白石 萌音” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ “長澤まさみに続け!東宝シンデレラ4人が初主演デビュー”. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. 29 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  3. ^ “周防正行監督、新作は17年ぶり娯楽作!『マイ・フェア・レディ』をもじった『舞妓はレディ』”. Cinema Today (bằng tiếng Nhật). ngày 9 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  4. ^ “実写映画「ちはやふる」は2部作で公開!千早役は映画初主演の広瀬すず”. Comic Natalie (bằng tiếng Nhật). Natasha. 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  5. ^ “新海誠の新作アニメ「君の名は。」に神木隆之介&上白石萌音が声の主演、特報も公開”. Eiga Natalie (bằng tiếng Nhật). Natasha. 10 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  6. ^ “小松菜奈&菅田将暉「溺れるナイフ」で恋愛映画W主演”. Sponichi Annex (bằng tiếng Nhật). Sports Nippon. 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
  7. ^ “上白石萌音の"高校デビュー"写真が公開 映画『溺れるナイフ』”. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. 22 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
  8. ^ 広瀬すず主演「ちはやふる」続編に優希美青×佐野勇斗×清原果耶×賀来賢人! (bằng tiếng Nhật). eiga.com. ngày 26 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  9. ^ “Outside of the Bubble with Japan's Startup Girls: Mone Kamishiraishi”. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  10. ^ “アリータ:バトル・エンジェル”. Fukikaeru (bằng tiếng Nhật). 22 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  11. ^ “『君の名は。』ヒロイン、上白石萌音が連ドラ初主演 『ホクサイと飯さえあれば』実写化”. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. 15 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  12. ^ “「ホクサイと飯さえあれば」上白石萌音が連ドラ初主演!来年1月より放送”. Comic Natalie (bằng tiếng Nhật). Natasha. 15 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  13. ^ Ichimura, Tomokazu (3 tháng 7 năm 2012). “プロになって初舞台の初日。「王様と私」でドキドキの舞台を終えたばかりの上白石萌音ちゃん。” (bằng tiếng Nhật). Twitter. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  14. ^ “上白石萌音:舞台で初主演 原発事故に巻き込まれる難役に挑戦”. Mantan Web (bằng tiếng Nhật). Mainichi Shimbun. 22 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  15. ^ “「赤毛のアン」でミュージカル初主演の上白石萌音、舞台と受験の両立を誓う”. Cinema Today (bằng tiếng Nhật). 17 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  16. ^ “上白石萌音、明日深夜「ANNR」でパーソナリティ”. Music Natalie (bằng tiếng Nhật). Natasha. 30 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  17. ^ “HOME MADE 家族PVで未来の大物女優姉妹が初演技”. Music Natalie (bằng tiếng Nhật). Natasha. 25 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  18. ^ “上白石萌音、HYの新曲MVに出演...アルバムでの代表曲カバーが縁”. Sports Hochi (bằng tiếng Nhật). 22 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  19. ^ “「ニクイねぇ!シアター」第1弾 名曲「アニー・ローリー」にのせ描く成長ストーリー 動画「Mother」を公開” (bằng tiếng Nhật). Nikui nē! Theater public relations secretariat. 12 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  20. ^ “上白石萌音 人生初ライブ!青山・月見ル君想フのステージに出演しました。” (bằng tiếng Nhật). Toho Entertainment. 20 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  21. ^ “上白石萌音 2nd 対バンライブ『咲き乱す桃の花より初桜』に出演いたしました。” (bằng tiếng Nhật). Toho Entertainment. 2 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  22. ^ “実力派若手女優・上白石萌音がメジャーデビュー!10月カバーミニアルバム発売”. Pony Canyon News (bằng tiếng Nhật). Pony Canyon. 11 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  23. ^ “女優の上白石萌音、秋に歌手デビュー「深みのある音楽を」”. Music Natalie (bằng tiếng Nhật). Natasha. 11 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
  24. ^ “周防正行監督作『舞妓はレディ』、上白石萌音が歌う主題歌シングル発売決定”. CD Journal (bằng tiếng Nhật). 11 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  25. ^ “周防正行監督の新作『舞妓はレディ』の追加キャスト判明、妻夫木聡、松井珠理奈ら” (bằng tiếng Nhật). Cinra.net. 11 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  26. ^ “映画賞 受賞者一覧” (bằng tiếng Nhật). Fumiko Yamaji Cultural Foundation. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  27. ^ “上白石萌音 山路ふみ子映画賞で新人女優賞受賞!” (bằng tiếng Nhật). Toho Entertainment official site. 29 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng 12 2015. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  28. ^ “第38回日本アカデミー賞優秀賞決定! 新人俳優賞” (bằng tiếng Nhật). Japan Academy Prize official site. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  29. ^ “【第38回日本アカデミー賞】新人賞の6人に喝さい!福士蒼汰「映画界を盛り上げたい」”. Eiga.com (bằng tiếng Nhật). 27 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]