Kamov Ka-10

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ka-10
Kiểu Trực thăng thám sát
Quốc gia chế tạo Liên Xô Liên Xô
Hãng sản xuất Kamov
Thiết kế Nikolay Kamov
Tình trạng Loại biên
Trang bị cho Biên phòng Liên Xô
Số lượng sản xuất 16

Kamov Ka-10 (tên mã NATO Hat[1]) là một loại trực thăng thám sát một chỗ của Liên Xô, bay lần đầu năm 1949.

Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ka-10:
  • Ka-10M:

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Tính năng kỹ chiến thuật[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ The Osprey Encyclopedia of Russian Aircraft 1875–1995[2]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Chiều dài: 3.70[3] m (12 ft 1Bản mẫu:3/4 in)
  • Đường kính rô-to chính: 2× 6.12 m (20 ft 1 in)
  • Chiều cao: 2.5 m (8 ft 212 in)
  • Diện tích rô-to chính: 58.8 m2 (633 ft2)
  • Trọng lượng rỗng: 234 kg (516 lb)
  • Trọng lượng có tải: 375 kg (827 lb)
  • Powerplant: 1 × Ivchenko AI-4V, 41 kW (55 hp) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Gunston 1995, p. XXX.
  2. ^ Gunston 1995, p. 138.
  3. ^ Fuselage length

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]