Krystian Zimerman
Krystian Zimerman | |
---|---|
Zimerman năm 2018 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Sinh | 5 tháng 12, 1956 Zabrze, Ba Lan |
Thể loại | Nhạc cổ điển |
Nghề nghiệp | Nghệ sĩ dương cầm |
Nhạc cụ | Piano |
Krystian Zimerman (sinh ngày 5 tháng 12 năm 1956) là nghệ sĩ dương cầm và nhạc trưởng người Ba Lan, và thường được coi là một trong những nghệ sĩ dương cầm xuất sắc nhất thế hệ của mình[1][2]. Ông giành chiến thắng Cuộc thi piano quốc tế Frédéric Chopin lần thứ 9 năm 1975 khi mới 19 tuổi.
Sinh ra tại Zabrze, Zimerman theo học piano tại Nhạc viện Karol Szymanowski ở Katowice. Sau thành công tại Cuộc thi piano quốc tế Frédéric Chopin, ngay lập tức ông trở thành nghệ sĩ khách mời cho hàng loạt dàn nhạc giao hưởng và nhiều nghệ sĩ nhạc cổ điển nổi tiếng trên thế giới như Claudio Abbado, Daniel Barenboim, Leonard Bernstein, Pierre Boulez, Charles Dutoit, Carlo Maria Giulini, Bernard Haitink, Herbert von Karajan, Kirill Kondrashin, Erich Leinsdorf, Lorin Maazel, Zubin Mehta, Riccardo Muti, Seiji Ozawa, Simon Rattle, Esa-Pekka Salonen, Giuseppe Sinopoli, Stanisław Skrowaczewski và Wolfgang Sawallisch[3].
Tháng 4 năm 2009, ông từ chối trình diễn tại Nhà biểu diễn nhạc Walt Disney nhằm phản đối việc chính phủ Mỹ lắp đặt hệ thống phòng thủ tên lửa trên lãnh thổ Ba Lan[2][4]. Trước đó, Zimerman từng công khai yêu cầu Tổng thống George W. Bush từ chức[5]. Đặc biệt, hai chiếc dương cầm của ông đều bị hư hỏng nặng bởi lực lượng an ninh của Sân bay quốc tế John F. Kennedy[6][7][8][9][10]. Kể từ đó ông chưa từng quay lại biểu diễn tại Mỹ[11].
Zimerman hiện sống cùng vợ và hai con tại Binningen, gần Basel, Thụy Sĩ. Khi không đi lưu diễn, ông biên soạn lại nhạc phẩm của Władysław Szpilman cho nhà xuất bản Boosey & Hawkes, và từng phát hành một cuốn sách về piano tại Ba Lan vào tháng 3 năm 2005.
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Hầu hết các sản phẩm của Zimerman đều do Deutsche Grammophon phát hành. Ngoại lệ được ghi chú riêng.
Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm phát hành | Năm thu âm | Album | Nghệ sĩ cộng tác | Mã |
---|---|---|---|---|
1975 | Chopin: Piano Concerto No. 1 Phát hành: Polskie Nagrania Muza |
Chỉ huy dàn nhạc: Jerzy Maksymiuk Dàn nhạc giao hưởng Đài tiếng nói Ba Lan |
||
1977 | Chopin: Andante spianato and Grande Polonaise & other piano works | 2530 826 | ||
1978 | Chopin: 14 Waltzes | 2530 965 | ||
1978 | Tháng 1 năm 1978 | Mozart: Piano Sonatas KV280, 281, 311 & 330 | 2531 052 | |
1979 | Mozart: Violin Sonatas KV 547, 404 & 481 Phát hành: Wifon |
Kaja Danczowska (violin) | ||
1979 | Tháng 11 năm 1978 | Chopin: Piano Concerto No. 1 | Chỉ huy dàn nhạc: Carlo Maria Giulini Dàn nhạc giao hưởng Los Angeles |
2531 125 |
1980 | Tháng 11 năm 1979 | Chopin: Piano Concerto No. 2 | Chỉ huy dàn nhạc: Carlo Maria Giulini Dàn nhạc giao hưởng Los Angeles |
2531 126 |
1980 | Tháng 6 năm 1979 | Brahms: Piano Sonatas No. 1 & 2 | 2531 252 | |
1981 | Tháng 7 năm 1980 | Franck: Violin Sonata / Szymanowski: Mythes | Kaja Danczowska (violin) | |
1982 | Tháng 9 năm 1981 | Schumann: Piano Concerto Op. 54; Grieg: Piano Concerto Op. 16 | Dàn nhạc giao hưởng Berlin Chỉ huy dàn nhạc: Herbert von Karajan |
|
1983 | Brahms: Piano Sonata No.3, Scherzo Op. 4, Balladen Op. 10 | 423 401-2 | ||
1984 | Tháng 11 năm 1983 | Brahms: Piano Concerto No. 1 | Dàn nhạc giao hưởng Weinna Chỉ huy dàn nhạc: Leonard Bernstein |
431 207-2 |
1985 | Tháng 10 năm 1984 | Brahms: Piano Concerto No. 2 | Dàn nhạc giao hưởng Weinna Chỉ huy dàn nhạc: Leonard Bernstein |
415 359-2 |
1986 | Chopin: Piano Concerto No. 1 | Chỉ huy dàn nhạc: Kyrill Kondrashin Dàn nhạc Hoàng gia Concertgebouw |
||
1988 | Tháng 4 năm 1987 | Liszt: Piano Concertos No. 1 & 2; Totentanz; Piano Sonata S.178; Nuages gris s.199; La notte S.602; La lugubre gondola S.200 no.2; Funérailles | Chỉ huy dàn nhạc: Seiji Ozawa Dàn nhạc giao hưởng Boston |
423 571-2 |
1988 | Tháng 7 năm 1987 | Chopin: 4 Ballades; Barcarolle, Op. 60; Fantasie in F | 423 090-2 | |
1989 | Tháng 7 năm 1988 | Strauss: Violin Sonata Op. 18 / Respighi: Violin Sonata | Kyung-Wha Chung (violin) | |
1991 | Tháng 2 năm 1990 | Schubert: Impromptus D.899 & D.935 | 423 612-2 | |
1991 | Tháng 3 năm 1991 | Liszt: Sonata in B minor & other piano works | 431 780-2 | |
1992 | Tháng 11 năm 1989 & tháng 3 năm 1990 | Lutosławski: Piano Concerto; Chain 3; Novelette | Dàn nhạc giao hưởng BBC Chỉ huy dàn nhạc: Witold Lutosławski |
431 664-2 |
1992 | Tháng 9 năm 1989 | Beethoven: Piano Concerto No. 3 & 4 | Chỉ huy dàn nhạc: Leonard Bernstein Dàn nhạc giao hưởng Wienna |
429 749-2 |
1992 | Tháng 9 năm 1989 | Beethoven: Piano Concerto No. 5 "Emperor" | Chỉ huy dàn nhạc: Leonard Bernstein Dàn nhạc giao hưởng Wienna |
429 748-2 |
1992 | Tháng 12 năm 1991 | Beethoven: Piano Concerto No. 1 & 2 | Tự mình chỉ huy dàn nhạc Dàn nhạc giao hưởng Wienna |
437 545-2 |
1994 | Tháng 10 năm 1991 | Debussy: Preludes | ||
1998 | Tháng 11 năm 1994 (1-11) Tháng 7 năm 1996 (12) |
Ravel: Piano Concerto; Valses nobles et sentimentales; Concerto for the Left Hand in D major |
Dàn nhạc giao hưởng Cleveland (1-11) Dàn nhạc giao hưởng London (12) Chỉ huy dàn nhạc: Pierre Boulez |
449 213-2 |
1999 | Tháng 8 năm 1999 | Chopin: Piano Concertos Nos. 1 & 2 | Tự mình chỉ huy dàn nhạc Dàn nhạc giao hưởng Ba Lan |
459 684-2 |
2003 | Tháng 12 năm 1997 (No. 1) Tháng 12 năm 2000 (No. 2) |
Rachmaninoff: Piano Concertos Nos. 1 & 2 | Dàn nhạc giao hưởng Boston Chỉ huy dàn nhạc: Seiji Ozawa |
459 643-2 |
2005 | Tháng 11 năm 2001 | Bartók: Piano Concerto No. 1 | Dàn nhạc giao hưởng Chicago Chỉ huy dàn nhạc: Pierre Boulez |
|
2006 | Tháng 9 năm 2003 | Brahms: Piano Concerto No. 1 | Dàn nhạc giao hưởng Berlin Chỉ huy dàn nhạc: Ngài Simon Rattle |
|
2011 | Tháng 2 năm 2009 | Bacewicz: Piano Sonata No. 2; Quintets Nos. 1 & 2 | Kaja Danczowska (violin) Agata Szymczewska (violin) Ryszard Groblewski (viola) Rafal Kwiatkowski (cello) |
|
2015 | Tháng 2 năm 2013 | Lutoslawski: Piano Concerto (1987–88), Symphony No. 2 (1965–67) | Dàn nhạc giao hưởng Berlin Chỉ huy dàn nhạc: Ngài Simon Rattle |
479 451-8 |
2017 | Tháng 9 năm 2016 | Schubert: Piano Sonatas D.959 & D.960 | 479 7588 | |
2018 | Tháng 6 năm 2018 | Bernstein: Symphony No. 2 "The Age of Anxiety" | Dàn nhạc giao hưởng Berlin Chỉ huy dàn nhạc: Ngài Simon Rattle |
483 5539 |
2021 | Tháng 7 năm 2021 | Beethoven: Complete Piano Concertos | Dàn nhạc giao hưởng London Chỉ huy dàn nhạc: Ngài Simon Rattle |
Album trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Năm phát hành | Năm thu âm | Album | Nghệ sĩ cộng tác |
---|---|---|---|
1977 | Beethoven: Piano Sonata No. 8, Op. 13 "Pathétique" Prokofiev: Piano Sonata No.3, Op.28 Bacewicz: Piano Sonata No.2 Phát hành: Polskie Nagrania Muza |
||
1986 | 1979 | Chopin: Piano Concerto No. 1 | Chỉ huy dàn nhạc: Kyrill Kondrashin Dàn nhạc Hoàng gia Concertgebouw |
2021 | Beethoven complete Piano Concertos | Dàn nhạc giao hưởng London Chỉ huy dàn nhạc: Ngài Simon Rattle |
Video
[sửa | sửa mã nguồn]Năm phát hành | Video | Nghệ sĩ cộng tác |
---|---|---|
1984 | Brahms: Piano Concerto No. 1 | Dàn nhạc giao hưởng Wienna Chỉ huy dàn nhạc: Leonard Bernstein |
1985 | Brahms: Piano Concerto No. 2 | Dàn nhạc giao hưởng Wienna Chỉ huy dàn nhạc: Leonard Bernstein |
1995 | Chopin: 4 Ballades; Fantasie; Barcarolle; Scherzo No. 2 Schubert: 4 Impromptus Op. 90 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “In praise of... Krystian Zimerman”. The Guardian. London. ngày 29 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2009.
- ^ a b Swed, Mark (ngày 27 tháng 4 năm 2009). “Review: Krystian Zimerman's controversial appearance at Disney Hall”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Krystian Zimerman”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Krystian Zimerman, declares US boycott in protest at Disney Hall in Los Angeles”. Ireport.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
- ^ Gumbel, Andrew (ngày 28 tháng 4 năm 2009). “Classical music and opera Polish pianist stops show with anti-US tirade”. The Guardian. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Piano great says he won't return to U.S. - today”. Today.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015.
- ^ Andrew Gumbel in Los Angeles (ngày 28 tháng 4 năm 2009). “Polish pianist stops show with anti-US tirade | Music”. The Guardian. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015.
- ^ “klassik.com: Pianist Krystian Zimerman unterbricht Konzert wegen Smartphone-Mitschnitt aus dem Publikum”. Magazin.klassik.com. ngày 23 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015.
- ^ Vasagar, Jeevan (ngày 4 tháng 6 năm 2013). “Pianist Krystian Zimerman storms out of concert in protest at being filmed on phone”. The Daily Telegraph. London.
- ^ “Krystian Zimerman speaks”. Timesargus.com. ngày 20 tháng 10 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015.
- ^ Tour Dates (Kristian Zimerman) - accessed ngày 26 tháng 11 năm 2019
- Krystian Zimerman trên AllMusic
- Danh sách đĩa nhạc của Krystian Zimerman Lưu trữ 2016-04-09 tại Wayback Machine
- Các công trình liên quan hoặc của Krystian Zimerman trên các thư viện của thư mục (WorldCat)
- Thêm tin tức và bình luận về Krystian Zimerman trên The New York Times