Lãnh chúa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Lãnh chúa là những người sở hữu những vùng đất lớn trong chế độ phong kiếnChâu ÂuChâu Á.[1]

Trong các ngôn ngữ[sửa | sửa mã nguồn]

Theo từ điển Oxford, từ nguyên của từ Lord có thể là từ tiếng Anh cổ hlāford, có nguồn gốc từ hlāfweard có nghĩa là "loaf-ward" hay "bread-keeper" ("người giữ bánh mì"), phản ánh truyền thống của người Giéc man: một người chủ sẽ cung cấp thức ăn cho những người đi theo.[2]

Từ tiếng Pháp Mon Seigneur (với phiên bản hiện đại Monsieur) bắt nguồn trực tiếp từ chữ Latinh seniorem có nghĩa là "người lớn tuổi".[3] Chữ La tinh này cũng là nguồn gốc của chữ tiếng Ý Signore, tiếng Tây Ban Nha Señor, và tiếng Bồ Đào Nha Senhor.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Phan Ngọc Liên và đồng nghiệp, 2014, tr. 3-4
  2. ^ Oxford English Dictionary Second Edition (Revised 2005), tr.1036
  3. ^ Larousse Dictionnaire de la Langue Francaise, Paris, 1979, tr.1713

Văn liệu[sửa | sửa mã nguồn]