Love in This Club

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Love in This Club"
Đĩa đơn của Usher hợp tác với Young Jeezy
từ album Here I Stand
Phát hành22 tháng 2 năm 2008
Định dạngCD, maxi, tải kĩ thuật số, 7", 12"
Thu âm2004-2006 tại Zac Recording, Atlanta;
Hitland Studios, Alpharetta
Thể loạiR&B
Thời lượng4:19
Hãng đĩaLaFace
Sáng tácUsher, Polow da Don, Young Jeezy, Lamar Taylor, Ryon Lovett, Keith Thomas, Darnell Dalton
Sản xuấtPolow da Don
Thứ tự đĩa đơn của Usher
"Same Girl"
(2007)
"Love in This Club"
(2008)
"Love in This Club Part II"
(2008)
Thứ tự đĩa đơn của Young Jeezy
"100 Million"
(2007)
"Love in This Club"
(2008)
"Louie"
(2008)
Bìa khác
Bìa khác

"Love in This Club" là một bài hát của ca sĩ nhạc R&B người Mỹ Usher hợp tác rapper với Young Jeezy, phát hành vào ngày 22 tháng 2 năm 2008 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album phòng thu thứ năm của Usher, Here I Stand. Bài hát được sáng tác bởi Usher, Polow da Don, Young Jeezy, Darnell Dalton, Ryon Lovett, Lamar Taylor và Keith Thomas, và được sản xuất bởi da Don. Lời bài hát nói về việc quyến rũ một người nào đó trong câu lạc bộ đêm. Ban đầu, nó đã bị rò rỉ bởi Don da trước khi phát hành.

"Love in This Club" nhận được những ý kiến ​​trái chiều từ các nhà phê bình, trong đó họ ca ngợi việc sản xuất của bài hát, nhưng chỉ trích nó vì tốc độ chậm và thiếu tính độc đáo. Bài hát đã đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và ở New Zealand, trong khi xuất hiện trên nhiều khác bảng xếp hạng khác. Video ca nhạc của "Love in This Club", đã nhận được một đề cử tại MTV Video Music Awards 2008, có sự tham gia của nhiều khách mời là nghệ sĩ. Trong video, ca sĩ nhạc R&B Keri Hilson đóng vai người yêu của Usher trong bối cảnh một câu lạc bộ. Usher biểu diễn bài hát tại lễ trao giải BET 2008, cũng như trên một số chương trình truyền hình. Một bản remix của bài hát, có tiêu đề "Love in This Club Part II", có sự tham gia góp giọng của ca sĩ Beyoncé và rapper Lil Wayne.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa CD and 7"[1][2]
  1. "Love in This Club" – 4:19
  2. "Love in This Club" (không lời) – 4:19
Đĩa Maxi[3]
  1. "Love in This Club"
  2. "Love in This Club" (không lời)
  3. "Love in This Club" (Reavers remix)
  4. "Love in This Club" (StoneBridge remix)
  5. "Love in This Club" (video)
Đĩa 12"[4]
  1. "Love in This Club" (bản sạch)
  2. "Love in This Club" (bản sạch không có đoạn rap)
  3. "Love in This Club" (không lời)
EP kĩ thuật số[5]
  1. "Love in This Club" – 4:19
  2. "Love in This Club" (Reavers Remix) – 4:20
  3. "Love in This Club" (StoneBridge Remix) – 9:04
  4. "Love in This Club" (J Sweet Remix) – 5:08

Xếp hạng và chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Love in This Club [Single]”. Allmusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ “Love in This Club [Vinyl]”. Amazon.com. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  3. ^ a b "Charts.nz – Usher feat. Young Jeezy – Love In This Club" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  4. ^ “Usher – Love In This Club 12”. DJcity.com. DJCity, Inc. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  5. ^ “Love In This Club (feat. Young Jeezy) – EP”. iTunes Store. Apple Inc. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
  6. ^ "Australian-charts.com – Usher feat. Young Jeezy – Love In This Club" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  7. ^ "Austriancharts.at – Usher feat. Young Jeezy – Love In This Club" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  8. ^ "Ultratop.be – Usher feat. Young Jeezy – Love In This Club" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  9. ^ "Ultratop.be – Usher feat. Young Jeezy – Love In This Club" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  10. ^ "Usher Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  11. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 23. týden 2008.
  12. ^ "Danishcharts.com – Usher feat. Young Jeezy – Love In This Club" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  13. ^ "Usher – Chart Search" (bằng tiếng Anh). Billboard European Hot 100 Singles for Usher. (cần đăng ký mua)
  14. ^ "Usher feat. Young Jeezy: Love In This Club" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  15. ^ "Lescharts.com – Usher feat. Young Jeezy – Love In This Club" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  16. ^ "Musicline.de – Usher Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  18. ^ "Chart Track: Week 22, 2008" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  19. ^ "Usher Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  20. ^ "Dutchcharts.nl – Usher feat. Young Jeezy – Love In This Club" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – Usher feat. Young Jeezy – Love In This Club" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  22. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 34. týden 2008.
  23. ^ "Swedishcharts.com – Usher feat. Young Jeezy – Love In This Club" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  24. ^ "Swisscharts.com – Usher feat. Young Jeezy – Love In This Club" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  25. ^ "Usher: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  26. ^ "Usher Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  27. ^ "Usher Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  28. ^ Usher trên AllMusic
  29. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2008 Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 31 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  30. ^ [http://www.riaj.or.jp/data/others/chart/w140228.html “��ʎВc�@�l ���{���R�[�h����b�e�퓝�v”]. Truy cập 16 tháng 8 năm 2015. replacement character trong |tiêu đề= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  31. ^ “Latest Gold / Platinum Singles”. RadioScope. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2015.
  32. ^ “Certified Awards Search”. BPI. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010. Note: user must enter 'Love in This Club' in the search box and select 'title' in the "search by" box.
  33. ^ “Gold & Platinum”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  34. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Singles 2008”. Australian Recording Industry Association. 2008. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  35. ^ “Jaaroverzichten 2008”. Ultratop. 2008. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2010.
  36. ^ “Canadian Hot 100 Year-End 2008”. Nielsen Broadcast Data Systems. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2012.
  37. ^ Billboard Charts – Year-end Singles – European Hot 100 Songs”. Billboard. Nielsen Business Media. 2008. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  38. ^ “Single Jahrescharts 2008”. MTV. ngày 16 tháng 12 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2010.
  39. ^ “Rádiós Top 100 2008”. Mahasz. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2010.
  40. ^ “Annual Top 50 Singles Chart 2008”. Recording Industry Association of New Zealand. 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2010.
  41. ^ “Årslista Singlar - År 2008”. Hitlistan. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2010.
  42. ^ “Swiss Year-End Charts 2008”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2010.
  43. ^ “Official Singles Chart” (PDF). 2008. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2010.
  44. ^ Billboard Charts – Year-end Singles – Hot 100 Songs”. Billboard. Nielsen Business Media. 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  45. ^ “Year End Charts – Hot R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. Nielsen Business Media. 2008. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2012.
  46. ^ Billboard Charts – Year-end Singles – Pop 100”. Billboard. Nielsen Business Media. 2008. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2011.
  47. ^ “Hot 100 Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. 2000s. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  48. ^ “R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. 2000s. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]