Luzern (bang)
Giao diện
Kanton Luzern | |
---|---|
— Kanton của Thụy Sĩ — | |
Vị trí ở Thụy Sĩ | |
Tọa độ: 47°5′B 8°7′Đ / 47,083°B 8,117°Đ | |
Trực thuộc | |
Thủ phủ | Lucerne |
Đơn vị hành chính | 87 Xã, 5 districts |
Chính quyền | |
• Hành pháp | Regierungsrat (5) |
• Lập pháp | Grosser Rat (120) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 149.344 km2 (57,662 mi2) |
Dân số (12/2012)[1] | |
• Tổng cộng | 386,082 |
• Mật độ | 2,6/km2 (6,7/mi2) |
Múi giờ | UTC+1, UTC+2 |
Mã ISO 3166 | CH-LU |
Nơi cao nhất | 2.350 m (7.710 ft): Brienzer Rothorn |
Nơi thấp nhất | 406 m (1.332 ft): Đồng bằng sông Reuss tại Honauer Schachen |
Gia nhập | 1332 |
Ngôn ngữ | Tiếng Đức |
Trang web | LU.ch |
Kanton Luzern là một kanton của Thụy Sĩ. Nó nằm ở trung tâm nước Thụy Sĩ. Dân số của nó (tính tới ngày 31 tháng 12 năm 2012) là 386.082.[1] Tính đến năm 2007[cập nhật], dân số bao gồm 57.268 người ngoại quốc, khoảng 15.8% tổng dân số.[2] Thủ phủ của kanton là thành phố cùng tên Luzern.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Swiss Federal Statistics Office – STAT-TAB Ständige und Nichtständige Wohnbevölkerung nach Region, Geschlecht, Nationalität und Alter (tiếng Đức) accessed 29 August 2013
- ^ Federal Department of Statistics (2008). “Ständige Wohnbevölkerung nach Staatsangehörigkeit, Geschlecht und Kantonen” (Microsoft Excel). Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2008.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]