Lớp Nấm tán
Giao diện
Agaricomycetes | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Phân giới (subregnum) | Dikarya |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Phân ngành (subdivisio) | Agaricomycotina |
Lớp (class) | Agaricomycetes Doweld (2001)[1] |
Phân lớp/Bộ | |
|
Agaricomycetes (hay "lớp Nấm tán") là một lớp nấm. Theo một nghiên cứu năm 2008, Agaricomycetes bao gồm 17 bộ, 100 họ, 1147 chi, và khoảng 21000 loài.[2]
Sinh thái học
[sửa | sửa mã nguồn]Hầu như tất cả các loài đều sống trên mặt đất (với số ít sống thủy sinh), chúng xuất hiện ở nhiều môi trường sống, nơi chúng có chức năng làm thối rữa, đặc biệt là gỗ. Tuy nhiên, một số loài gây bệnh hoặc ký sinh, cũng như một số khác sống cộng sinh.
Chi incertae sedis
[sửa | sửa mã nguồn]Có nhiều chi Agaricomycetes không được phân loại trong bất kỳ bộ hay họ nào. Các chi này là:
- Akenomyces
- Aldridgea
- Anixia
- Arrasia
- Arthrodochium
- Arualis
- Atraporiella
- Cenangiomyces
- Ceraceopsis
- Corticomyces
- Cruciger
- Dendrosporomyces
- Ellula
- Fibulochlamys
- Fibulocoela
- Fibulotaeniella
- Geotrichopsis
- Gloeoradulum
- Gloeosynnema
- Glomerulomyces
- Glutinoagger
- Grandinia
- Granulocystis
- Hallenbergia
- Hyphobasidiofera
- Hypolyssus
- Intextomyces
- Korupella
- Minostroscyta
- Mylittopsis
- Myriococcum
- Odonticium
- Pagidospora
- Peniophorella
- Phlyctibasidium
- Pseudasterodon
- Pycnovellomyces
- Resinicium
- Riessia
- Riessiella
- Skvortzovia
- Taiwanoporia
- Timgrovea
- Titaeella
- Trechinothus
- Tricladiomyces
- Trimitiella
- Tubulicrinopsis
- Xanthoporus
- Xenosoma
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Phát sinh chủng loài phân tử hiện đại gợi ý về các mối quan hệ như biểu đồ dưới đây:[3]
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Doweld A. (2001). Prosyllabus Tracheophytorum, Tentamen systematis plantarum vascularium (Tracheophyta) [An attempted system of the vascular plants]. Moscow, Russia: GEOS. tr. 1–111. ISBN 5-89118-283-1.
- ^ Kirk, PM; Cannon, PF; Minter, DW; Stalpers, JA. (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản thứ 10). Wallingford, UK: CABI. tr. 12–13. ISBN 0-85199-826-7.
- ^ Hibbett D., Bauer R., Binder M., Giachini A. J., Hosaka K., Justo A., Larsson E., Larsson K-H., Lawrey J. D., Miettinen O., Nagy L. G., Nilsson R. H., Weiss M., Thorn R. G. (2014). “Agaricomycetes”. Trong McLaughlin D. J., Spatafora J. W. (biên tập). Systematics and Evolution. The Mycota: A Comprehensive Treatise on Fungi as Experimental Systems for Basic and Applied Research. 7A (ấn bản thứ 2). Berlin, Heidelberg: Springer-Verlag. tr. 373–429. doi:10.1007/978-3-642-55318-9_14. ISBN 978-3-642-55317-2.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Lớp Nấm tán tại Wikispecies