Dikarya
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Dikarya | |
---|---|
![]() Loài nấm Amanita pantherina thuộc chi Amanita giới Basidiomycota | |
Phân loại khoa học | |
Liên vực (superdomain) | Neomura |
Liên giới (superregnum) | Eukaryota |
Nhánh | Unikonta |
Nhánh | Opisthokonta |
Giới (regnum) | Fungi |
Phân giới (subregnum) | Dikarya |
Divisions | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Carpomycetaceae Bessey (1907) |
Dikarya là một phân giới của giới Nấm, bao gồm hai ngành nấm Ascomycota và Basidiomycota. Về mặt phát sinh chủng loại học, hai ngành này thường được xếp vào cùng với nhau.[2][3]
Phát sinh loài[sửa | sửa mã nguồn]
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cây phát sinh loài của ngành Dikarya[1] |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Giới Nấm
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă Hibbett, D.S.; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2007). “A higher level phylogenetic classification of the Fungi”. Mycological Research. 111 (5). tr. 509–47. doi:10.1016/j.mycres.2007.03.004. PMID 17572334.
- ^ Lutzoni, F.; và đồng nghiệp (2004). “Assembling the fungal tree of life: progress, classification, and evolution of subcellular traits”. American Journal of Botany. 91 (10). tr. 1446–80. doi:10.3732/ajb.91.10.1446. PMID 21652303.
- ^ James, T.Y.; và đồng nghiệp (2006). “Reconstructing the early evolution of Fungi using a six-gene phylogeny” (PDF). Nature. 443 (7113). tr. 818–22. doi:10.1038/nature05110. PMID 17051209. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2007.