Mangan(II) sulfat
Giao diện
(Đổi hướng từ Mangan(II) sunfat)
Mangan(II) sulfat | |
---|---|
Mẫu mangan(II) sulfat monohydrat | |
Mẫu mangan(II) sulfat tetrahydrat | |
Danh pháp IUPAC | Manganese(II) sulfate |
Tên khác | Mangan sulfat Mangan monosulfat Mangan(II) sulfat(VI) Mangan sulfat(VI) Mangan monosulfat(VI) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
ChEMBL | |
Số RTECS | OP1050000 (khan) OP0893500 (4 nước) |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | MnSO4 |
Khối lượng mol | 151,0016 g/mol (khan) 169,01688 g/mol (1 nước) 223,06272 g/mol (4 nước) 277,10856 g/mol (7 nước) |
Bề ngoài | tinh thể trắng (khan) tinh thể hồng nhạt (hydrat) |
Khối lượng riêng | 3,25 g/cm³ (khan) 2,95 g/cm³ (1 nước) 2,107 g/cm³ (4 nước) |
Điểm nóng chảy | 710 °C (983 K; 1.310 °F) (khan) 27 °C (81 °F; 300 K) (4 nước) |
Điểm sôi | 850 °C (1.120 K; 1.560 °F) (khan) |
Độ hòa tan trong nước | 52 g/100 mL (5 ℃) 70 g/100 mL (70 ℃), xem thêm bảng độ tan |
Độ hòa tan | Rất ít tan trong metanol không tan trong ete và ethanol |
MagSus | +13,660·10-6 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | trực giao (khan) đơn nghiêng (1 nước) đơn nghiêng (4 nước) ba nghiêng (7 nước) |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Có hại (Xn) Nguy hiểm cho môi trường (N) |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R48/20/22 , R51/53 |
Chỉ dẫn S | S2, S22, S61 |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Mangan(II) selenat Mangan(II) tellurat |
Cation khác | Chromi(III) sulfat Sắt(II) sulfat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Mangan(II) sunfat thường nói đến một hợp chất vô cơ với công thức hóa học MnSO4. Chất rắn dễ chảy nước màu hồng nhạt này là muối mangan(II) có ý nghĩa thương mại lớn. Gần 260 nghìn tấn mangan(II) sunfat đã được sản xuất trên toàn thế giới vào năm 2005. Chất này là tiền chất để sản xuất mangan kim loại và nhiều hợp chất khác. Đất đai nông nghiệp bị thiếu vi lượng mangan được cân bằng lại bằng muối này.[1]
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]- MnSO4 còn tạo một số hợp chất với NH3, như MnSO4·2NH3 – bột trắng[2], MnSO4·4NH3 – chất rắn không màu[3], MnSO4·5NH3·H2O – chất rắn màu trắng[4] hay MnSO4·6NH3 – chất rắn màu trắng.[5]
- MnSO4 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như MnSO4·N2H4 – tinh thể không màu.[6] MnSO4·2N2H4 cũng được biết đến, là bột trắng nhưng không ổn định.[7]
- MnSO4 còn tạo một số hợp chất với NH2OH, như MnSO4·NH2OH là bột trắng không tan trong nước.[7]
- MnSO4 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như MnSO4·2CO(NH2)2 và MnSO4·4CO(NH2)2 đều là tinh thể màu hồng.[8]
- MnSO4 còn tạo một số hợp chất với CON4H6, như MnSO4·CON4H6 là tinh thể trắng, d = 2,167 g/cm³.[9]
- MnSO4 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như MnSO4·CS(NH2)2 là tinh thể không màu.[10]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Arno H. Reidies"Manganese Compounds"Ullmann's Encyclopedia of Chemical Technology 2007; Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a16_123
- ^ Works of the Cavendish Society: Gmelin, Leopold. Hand-book of chemistry. 18 v. & index. 1848-72, Tập 5 (1850), trang 232 – [1]. Truy cập 19 tháng 4 năm 2020.
- ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x - trang 164. https://archive.org/details/in.ernet.dli.2015.164237/page/n144/mode/1up
- ^ Peters, W. (ngày 26 tháng 7 năm 1912). Die Gültigkeit der Wernerschen Theorie der Nebenvalenzen für das Gebiet der Ammoniakate. Zeitschrift Für Anorganische Chemie, 77 (1), 137–190. doi:10.1002/zaac.19120770112 (liên kết Google Sách).
- ^ Anorganische chemie: ein Lehrbuch zum Weiterstudium und zum Handgebrauch (Fritz Ephraim; Steinkopff, 1929 - 809 trang), trang 233. Truy cập 4 tháng 3 năm 2021.
- ^ Handbook of inorganic substance 2017 – Google Sách.
- ^ a b A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x, trang 125 – [2]. Truy cập 7 tháng 3 năm 2020.
- ^ Mn Manganese: Coordination Compounds 5 (Springer Science & Business Media, 29 thg 6, 2013 - 349 trang), trang 144. Truy cập 8 tháng 4 năm 2021.
- ^ Chen Hong-Yan, Zhang Tong-Lai, Zhang Jian-Guo & Yu Kai-Bei – Crystal Structure and Thermal Property of a Binuclear Manganese(II) Sulfate Complex with Carbohydrazide. Struct Chem 16, 657–663 (ngày 15 tháng 11 năm 2005). doi:10.1007/s11224-005-8257-9.
- ^ Shenbagarajan, P.; Jayaprakash, P.; Krishnan, S. (20 tháng 1 năm 2023). “Synthesis, crystallization, spectroscopic analysis, NLO, HOMO-LUMO, and LDT of a single crystal of thiourea manganese (II) sulfate”. Journal of Materials Science: Materials in Electronics (bằng tiếng Anh). 34 (3): 203. doi:10.1007/s10854-022-09598-4. ISSN 1573-482X.