Natri manganat
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Natri manganat | |
---|---|
Số CAS | 1374210-27-1 (2 nước) 13517-18-5 (10 nước) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Na2MnO4 |
Khối lượng mol | 164,9136 g/mol (khan) 200,94416 g/mol (2 nước) 345,0664 g/mol (10 nước) |
Bề ngoài | chất rắn màu xanh lá cây thẫm |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan, dung dịch không bền |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri manganat là hợp chất vô cơ có công thức Na2MnO4. Đây là chất rắn màu xanh lá cây thẫm hiếm gặp hơn so với K2MnO4. Natri manganat hiếm gặp do nó không thể được điều chế dễ dàng từ phản ứng oxy hóa giữa mangan đioxit và natri hydroxit. Thay vì thế phản ứng sẽ xuất hiện chất chứa nhiều Na hơn Na2MnO4 có công thức Na3MnO4, và muối Mn(V) này không bền trong dung dịch.[1] Natri manganat có thể được điều chế bằng phản ứng khử của natri pemanganat trong môi trường bazơ.
- 4NaOH + 4NaMnO4 → 4Na2MnO4 + 2H2O + O2↑
Bởi vì Na2MnO4 khó điều chế, natri pemanganat đắt hơn kali pemanganat.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Arno H. Reidies, "Manganese Compounds" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2002, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a16_123