Natri stearat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Natri stearat
Danh pháp IUPACNatri octadecanoat
Nhận dạng
Số CAS822-16-2
PubChem2724691
Số EINECS212-490-5
ChEBI132109
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
UNIIQU7E2XA9TG
Thuộc tính
Công thức phân tửNaC18H35O2
Khối lượng mol306,4637 g/mol
Bề ngoàichất rắn màu trắng
Mùicó mùi mỡ nhẹ
Khối lượng riêng1,02 g/cm³
Điểm nóng chảy 245 đến 255 °C (518 đến 528 K; 473 đến 491 °F)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan
Độ hòa tantan ít trong ethylen glycol
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhcó thể bắt lửa
NFPA 704

1
2
0
 
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Natri stearat là muối natri của acid steariccông thức hóa học C17H35COONa. Chất rắn màu trắng này là loại xà phòng thông dụng nhất. Nó có mặt trong nhiều loại chất khử mùi, cao su, sơn latex, và mực. Đây cũng là một thành phần của một số phụ gia và hương liệu thực phẩm.[1]

Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Là đặc trưng của xà phòng, natri stearat có cả phần thân nước và phần thân dầu, tương ứng đó là gốc carboxylat và mạch hydrocarbon dài. Hai thành phần khác nhau về mặt hóa học giúp hình thành nên những mixen, trong đó đầu thân nước hướng ra ngoài còn đuôi kị nước hướng vào bên trong, cung cấp một môi trường thân dầu cho các hợp chất kị nước. Phần đuôi hòa tan trong dầu mỡ và tạo ra các thể mixen. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm như một chất hoạt động bề mặt để cải thiện tính tan của các chất kị nước khi sản xuất nhiều loại chất sủi bọt trong miệng (mouth foam).

Sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Natri stearat được tạo ra như là sản phẩm chính của quá trình xà phòng hóa dầu và chất béo. Hàm lượng natri stearat tùy thuộc vào thành phần chất béo. Mỡ động vật có chứa hàm lượng cao acid stearic (dưới dạng triglyceride), trong khi hầu hết các loại chất béo khác chỉ chứa hàm lượng nhỏ. Phương trình phản ứng lý tưởng cho quá trình tạo natri stearat từ tristearin (triglyceride của acid stearic) như sau:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa

Natri stearat tinh khiết có thể được tạo ra từ phản ứng trung hòa acid stearic với natri hydroxide.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Klaus Schumann, Kurt Siekmann, "Soaps" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2005, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a24_247

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]