Natri hexametaphosphat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Natri hexametaphosphat[1]
Công thức cấu tạo của natri hexametaphosphat
Tên khácCalgon S

Natri thủy tinh
muối Graham

Hexanatri metaphosphat
Nhận dạng
Số CAS10124-56-8
PubChem24968
Số EINECS233-343-1
MeSHsodium+polymetaphosphate
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
Thuộc tính
Công thức phân tửNa
6
P
6
O
18
Khối lượng mol611.7704 g mol−1
Bề ngoàitinh thể màu trắng
Mùikhông mùi
Khối lượng riêng2.484 g/cm³
Điểm nóng chảy 628 °C (901 K; 1.162 °F)
Điểm sôi 1.500 °C (1.770 K; 2.730 °F)
Độ hòa tan trong nướctan được
Độ hòa tankhông tan trong dung môi hữu cơ
Chiết suất (nD)1.482
Các nguy hiểm
MSDShazard.com
Nguy hiểm chínhGây kích ứng
Chỉ dẫn SS24/25
LD503.053 g kg−1
Các hợp chất liên quan
Anion khácNatri phosphat
Natri pyrophosphat
Natri triphosphat
Hợp chất liên quanNatri trimetaphosphat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Natri hexametaphosphat (SHMP) là hexame có công thức (NaPO3)6.[2] Natri hexametaphosphat trong thương mại là hỗn hợp các metaphosphat trùng hợp, hexame là một trong số đó, và là chất được gán cho cái tên này. Natri polymetaphosphat mới là tên gọi chính xác hơn. Nó được điều chế bằng cách nấu chảy natri đihiđrophosphat, sau đó làm lạnh nhanh. SHMP thủy phân trong dung dịch nước, đặc biệt trong môi trường axit, tạo thành natri trimetaphosphat và natri phosphat.

Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

SHMP dùng làm phụ gia cô lập và có nhiều ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm làm phụ gia thực phẩm với số EE452i. Natri cacbonat đôi khi được thêm vào SHMP để tăng pH lên 8.0-8.6, điều này giúp cho các sản phẩm SHMP được dùng trong việc làm mềm nước và tẩy rửa. Ngoài ra còn dùng làm chất khử keo tụ để phá hủy đất sét và các loại đất khác.

Một trong những ứng dụng ít được biết tới hơn của natri hexametaphosphat là làm chất giải keo tụ trong sản xuất gốm terra sigillata, một kĩ thuật làm gốm sử dụng nước áo ít và mịn. Natri hexametaphosphat hay các chất giải keo tụ khác cho phép các hạt gốm của lớp nước áo thông thường tiếp tục lơ lửng trong khoảng thời gian dài hơn; sau 24 giờ hoặc hơn, lớp nước áo tách lớp với các hạt lớn hơn chìm xuống dưới, các hạt nhỏ mịn hơn có thể được dẫn ra ngoài và giúp bề mặt gốm trở nên đẹp mịn hơn. Nó còn dùng làm chất giải keo tụ cho Phương pháp kiểm tra tiêu chuẩn cho phân tích cỡ hạt đất ASTM D422 - 63(2007).

Gần đây nó được dùng làm thành phần hoạt động trong nhãn hàng kem đánh răng Crest thân thiện với sức khỏe với mục đích ngừa bựa răng và chống làm ố màu răng.[3]

Trong thực phẩm[sửa | sửa mã nguồn]

Siro phong nhân tạo, sữa lon, bột và nến phô mai, phô mai giả, sữa đánh tơi, lòng trắng trứng đóng gói, thịt bò nướng, cá fillet, thạch trái cây, đồ ngọt đông lạnh, dầu giấm, cá trích, ngũ cốc ăn sáng, kem tươi, bia, nước giải khát đóng chai, v.v...[4]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Merck Index, 12th Edition, Sodium polymetaphosphate, 8814
  2. ^ Van Wazer, John R. Phosphorus and its compounds. New York: Interscience Publishers (1958)
  3. ^ “Crest Pro Health”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2012. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
  4. ^ “Ingredient Results”. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]