Bước tới nội dung

Dinatri guanylat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dinatri guanylat
Cấu trúc phân tử
Mô hình phân tử dạng rỗng 3D
Danh pháp IUPACdisodium [(2R,3S,4R,5R)-5-(2-amino-6-oxo-3H-purin-9-yl)
-3,4-dihydroxy-2-tetrahydrofuranyl]methyl phosphate
Tên khác5'-guanylat natri
5'-guanylat dinatri
natri 5'-guanylat
dinatri 5'-guanylat
Nhận dạng
Số CAS5550-12-9
PubChem21712
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • C1=NC2=C(N1C3C(C(C(O3)COP(=O)([O-])[O-])O)O)NC(=NC2=O)N.[Na+].[Na+]

Thuộc tính
Công thức phân tửC10H12N5Na2O8P
Khối lượng mol407,184g/mol
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Guanylat đinatri (hay chất điều vị E627), còn biết đến như là 5'-guanylat natri, 5'-guanylat dinatri, natri 5'-guanylatdinatri 5'-guanylat, là một muối dinatri của chất điều vị guanosin monophotphat (GMP). Guanylat dinatri là một phụ gia thực phẩm và được sử dụng phổ biến cùng với axít glutamic (hay glutamat natri, MSG).

Do nó là một phụ gia tương đối đắt, nó được sử dụng không độc lập với axít glutamic; nếu guanylat dinatri có mặt trong danh mục các thành phần nhưng MSG lại không thấy xuất hiện, rất có thể là axít glutamic được cung cấp như một phần của thành phần khác, chẳng hạn như trong phức hợp protein đậu tương đã chế biến. Nó thường được bổ sung vào thực phẩm cùng với inosinat dinatri (hay E631); tổ hợp này của E627 với E631 được biết đến như là 5'-ribonucleotide dinatri.

Guanylat dinatri được sản xuất từ cá khô hay tảo biển khô và thường được bổ sung vào mì ăn liền, khoai tây chiên hay rán, cơm mặn, rau quả đóng hộp, thịt xử lý bằng ướp muối, xông khói hay phơi khô v.v.


Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]