Bước tới nội dung

Natri hexafluoroaluminat(III)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tên khácFluoaluminat natri
Alumminofluoaluminat natri
Cyrolit
Nhận dạng
Số CAS[13775-53-6]
[15096-52-3] [13775-53-6]
[15096-52-3]
Số RTECSBD0075000
Thuộc tính
Công thức phân tửNa3AlF6
Khối lượng mol209,9384 g/mol
Bề ngoàiChất bột màu trắng
Khối lượng riêng2,9 g/cm³, rắn
Điểm nóng chảy1.027 °C (1.881 °F; 1.300 K)
Điểm sôiPhân hủy
Độ hòa tan trong nước0,41 g/L
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thển εr, v.v.
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
Các trạng thái
rắn, lỏng, khí
Các nguy hiểm
NFPA 704

0
 
0
 
Điểm bắt lửaKhông cháy
Các hợp chất liên quan
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Hexafluoroaluminat natri hay hexafluoroaluminat trinatri (công thức hóa học: Na3AlF6 hay 3NaF·AlF3) là một hợp chất vô cơ dạng bột không mùi, màu trắng, là dạng tổng hợp nhân tạo của cryolit. Nó là một hợp chất ổn định mặc dù bị phân hủy khi cho phản ứng với nhôm oxide (Al2O3) hay natri oxide (Na2O).

Các điều kiện/chất cần tránh: nhiệt độ cao do bị phân hủy và các acid mạnh.

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Hợp chất này được dùng trong sản xuất một số loại thuốc trừ sâu (dưới số CAS 15096-52-3), trong công nghiệp sản xuất thủy tinh và một số loại men gốm sứ, cũng như dùng làm dung môi để hòa tan boxide ở nhiệt độ 900–1.000 ℃ trong sản xuất nhôm bằng điện phân.

Phơi nhiễm cấp tính: Nếu nuốt phải, hợp chất này có thể gây buồn nôn hay nôn mửa, chuột rút và tiêu chảy. Một lượng lớn có thể ảnh hưởng tới hệ hô hấp, bàng quang, thậntim. Khi bị tiếp xúc vào da, hóa chất này có thể gây dị ứng và trong trường hợp nghiêm trọng hơn là phát ban. Tiếp xúc với mắt hay hít phải bụi chứa chất này gây ra dị ứng.

Phơi nhiễm kinh niên: Có liên quan tới tình trạng lão suybệnh Alzheimer.

Xem các quy định về an toàn hóa chất tại đây Lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007 tại Wayback Machine

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]